CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
_______
Số: 115/2007/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
_____________________________________
Hà Nội, ngày 05 tháng
7 năm 2007 |
NGHỊ
ĐỊNH
Về
điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển
_________
CHÍNH
PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển. Trong Nghị
định này, dịch vụ vận tải biển bao gồm: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt
hỗ trợ tại cảng biển Việt Nam và các dịch vụ vận tải biển khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải
biển tại Việt Nam.
2. Ngoài các điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển quy
định tại Điều 3,
Điều 4 và Điều 5 Nghị định này, các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải
biển còn phải thực hiện các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ
đại lý tàu biển
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đại
lý tàu biển phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, trường hợp
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tỷ lệ phần vốn góp của các bên nước
ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt hỗ trợ tại
cảng biển Việt Nam
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lai
dắt hỗ trợ tại cảng biển Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật, trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tỷ lệ phần vốn
góp của các bên nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh
nghiệp và có tàu lai dắt đăng ký mang cờ quốc tịch tàu biển Việt Nam.
Điều 5. Điều kiện kinh doanh các dịch vụ vận tải biển khác
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận
tải biển khác tại Việt Nam thực hiện theo cam kết giữa Việt Nam với Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Kiểm tra điều kiện kinh doanh
Bộ trưởng, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải chỉ đạo
các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh
của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định này.
2. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ vận
tải biển có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 57/2001/NĐ-CP ngày 24
tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh vận tải biển và Nghị định số 10/2001/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi
nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn
phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND,
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Toà án
nhân dân tối
cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- UBTW
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN,
Website
Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người
phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
Văn thư, CN (5b). A.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn
Tấn Dũng
|