BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________________
Số:
03/2008/QĐ-BGTVT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm
2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng
Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này "Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật
".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
(Giao
thông công chính), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục CSGTĐBĐS;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hồ Nghĩa Dũng |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
__________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
|
QUY ĐỊNH
Về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người
tàn tật
(Ban hành kèm theo Quyết định số
03/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô,
xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật trực tiếp điều khiển.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất,
lắp ráp, nhập khẩu và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm
tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn
máy ba bánh dùng cho người tàn tật (sau đây được gọi chung là xe).
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Xe đã sử dụng trước ngày 01/01/2008 được quy định
tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
b) Xe được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Xe không tải
là xe ở trạng thái
sẵn sàng hoạt động và bao gồm các trang bị sau:
a) Nhiên liệu: thùng
nhiên liệu được đổ tới ít nhất là 90% dung tích theo quy định của nhà sản xuất;
b) Các trang bị phụ do
nhà sản xuất cung cấp cần thiết cho hoạt động bình thường của xe (túi dụng cụ,
giá đỡ, tấm chắn gió, thiết bị bảo vệ, ...);
2.
Xe đầy tải
là xe ở trạng thái khối lượng lớn nhất mà nó có thể hoạt động
bình thường do nhà sản xuất công bố
và được xác định theo
Tiêu chuẩn TCVN 7363:2003.
3.
Cơ sở sản xuất
là doanh nghiệp
sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, linh kiện xe mô tô, xe gắn máy có đủ
điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA
Điều 3. Yêu cầu kỹ thuật khi kiểm tra
1. Yêu cầu chung
a)
Xe có thể lắp động cơ
nhiệt hoặc động cơ điện. Nếu là động cơ nhiệt thì dung tích động cơ không lớn
hơn 125 cm3.
b)
Các bánh xe phải đối
xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
c)
Kích thước lớn nhất
của xe không vượt quá giới hạn sau: Chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,2 m, chiều cao
1,4 m (xem phụ lục A).
d)
Tỷ lệ khối lượng phân
bố lên trục dẫn hướng so với khối lượng xe ở trạng thái không tải và đầy tải
không được nhỏ hơn 18%.
đ) Khả năng leo dốc
lớn nhất của xe không nhỏ hơn 70 (tương đương 12%).
e)
Góc ổn định ngang
tĩnh của xe ở trạng thái không tải không nhỏ hơn 250.
g)
Không rò rỉ nhiên
liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của các tổng thành, hệ thống lắp trên xe như:
động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống
ống dẫn nhiên liệu.
h)
Các bộ phận có thể
tiếp xúc với cơ thể người lái và người xung quanh không được nhọn, sắc cạnh.
Phần nhô của xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn TCVN
6999:2002.
i)
Các mối ghép ren sau
khi lắp ráp phải căng chặt. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan
trọng phải theo quy định trong tài liệu kỹ thuật cho từng kiểu loại xe cụ thể
của nhà sản xuất.
k)
Xe phải có ký hiệu xe
dùng cho người tàn tật ở vị trí thích hợp để nhận biết dễ dàng (xem phụ
lục B).
2. Hệ thống điều
khiển
a) Cơ cấu điều khiển
hoạt động của xe phải phù hợp với hệ vận động của người tàn tật điều khiển xe
đó; các cơ cấu điều khiển khác phải đáp ứng yêu cầu như các loại xe mô tô, xe
gắn máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
b) Các cơ cấu điều
khiển hoạt động của xe phải được lắp đặt chắc chắn, điều khiển nhẹ nhàng.
3. Động cơ, hệ
thống truyền lực
a) Động cơ, hệ thống
truyền lực của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô, xe gắn máy
thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng .
b) Ống xả:
-
Lỗ ống xả phải được
thiết kế sao cho luồng khí xả không ảnh hưởng trực tiếp tới người tham gia giao
thông khác.
-
Ống xả được bố trí sao
cho xe, hành lý không thể bị bắt lửa từ ống xả và khí thải; không ảnh hưởng tới
chức năng phanh của cơ cấu phanh, không ảnh hưởng tới hệ thống điện và hệ thống
nhiên liệu.
4. Bánh xe và lốp
a) Vành bánh xe phải
đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 7234:2003 hoặc Tiêu
chuẩn TCVN 6443:1998 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
b) Lốp xe phải đáp ứng
các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5721-2:2002 hoặc Tiêu chuẩn TCVN
6771:2001 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
5. Hệ thống phanh
a) Cơ cấu điều khiển
hệ thống phanh phải phù hợp với hệ vận động của người tàn tật điều khiển xe đó.
b) Hệ thống phanh của
xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe thông thường được quy định trong
Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
c) Hiệu quả phanh khi kiểm tra trên đường
-
Điều kiện thử phanh:
Xe không tải có gắn các thiết bị, dụng cụ cần thiết cho việc thử phanh; khối
lượng người lái 75 kg; đường thử có bề mặt làm bằng bê tông hoặc asphalt bằng
phẳng, khô.
-
Hiệu quả phanh: Đối
với xe có dung tích động cơ nhỏ hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc lớn nhất
dưới 50km/h: quãng đường phanh không được lớn hơn 4 m khi phanh ở vận tốc
20km/h. Đối với xe có dung tích động cơ từ 50 cm3 trở lên hoặc có vận
tốc lớn nhất từ 50 km/h trở lên: quãng đường phanh không được lớn hơn 7,5 m khi
phanh ở vận tốc 30km/h.
-
Hệ thống phanh đỗ của
xe phải có khả năng giữ xe đầy tải trên dốc lên hoặc dốc xuống có độ dốc 70
(tương đương 12%).
d) Hiệu quả phanh khi
kiểm tra trên băng thử
Việc kiểm tra phanh
trên băng thử áp dụng để kiểm tra xe xuất xưởng.
-
Tổng lực phanh của hệ
thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe khi vào
kiểm tra (bao gồm cả người lái).
Sai lệch lực phanh
giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 24%.
Sai lệch lực phanh
được tính như sau:
Sai lệch lực phanh
Trong đó PL,
PN
là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục và PL > PN
-
Tổng lực phanh của hệ
thống phanh đỗ của xe không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra (bao gồm cả
người lái).
6. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và hệ thống lái
Hệ thống chiếu sáng,
tín hiệu và hệ thống lái của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô,
xe gắn máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
7. Gương chiếu hậu
a) Xe có dung tích
động cơ nhỏ hơn 50 cm3 và có vận tốc lớn nhất dưới 50 km/h: phải có
ít nhất 01 gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Xe có dung tích động cơ từ
50 cm3 trở lên hoặc có vận tốc lớn nhất từ 50 km/h trở lên phải
có 02 gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.
b) Gương chiếu hậu
phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 6770: 2001 (trừ các
yêu cầu về lắp đặt gương chiếu hậu trên xe).
c) Gương chiếu hậu
phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái
và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên
phải và bên trái.
8. Đồng hồ đo vận
tốc
Đồng hồ đo vận tốc
của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô, xe gắn máy thông thường
được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng .
9. Chỗ ngồi, giá
để hành lý
a) Có thể bố trí thêm
chỗ ngồi cho một người cùng đi.
b) Đệm ngồi phải được
lắp đặt chắc chắn.
c) Giá để hành lý phải
được thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
d) Xe có thể bố trí cơ
cấu giữ nạng, xe lăn. Cơ cấu này phải cố định được nạng, xe lăn một cách chắc
chắn.
đ) Khối lượng hành lý
cho phép chở theo thiết kế không quá 10kg (không bao gồm khối lượng nạng, xe
lăn).
e) Xe không có thùng,
khoang chở hành khách, hàng hóa.
10.
Hệ
thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu
của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô, xe gắn máy thông thường
được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng .
11. Khung xe, vỏ xe
a) Khung xe phải bảo
đảm độ cứng vững, độ bền và thuận tiện cho việc lắp ráp các chi tiết, bộ phận
khác.
b) Toàn bộ khung xe
phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ
c) Thân, vỏ xe phải
được thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
12.
Hệ thống điện
a) Dung lượng ắc quy
đối với xe sử dụng động cơ điện phải bảo đảm cho xe chạy được một quãng đường
liên tục không nhỏ hơn 40 km.
b) Hệ thống điện của
xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô, xe gắn máy thông thường được
quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng .
13. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
a) Khí thải của xe
phải bảo đảm Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 trở lên.
b) Mức ồn tối đa cho
phép của xe phát ra khi đỗ phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn
TCVN 6436 : 1998.
Điều 4. Kiểm tra đối với xe sản xuất, lắp ráp
Việc kiểm tra xe sản
xuất, lắp ráp thực hiện theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe
gắn máy.
Điều 5. Kiểm tra đối với xe nhập khẩu
Việc kiểm tra xe nhập
khẩu thực hiện theo Quyết định số 57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
1. Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn
gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm do cơ sở sản xuất, lắp ráp.
2. Thực hiện đúng các
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
sản xuất, lắp ráp.
3. Trong trường hợp
sản xuất hàng loạt, cơ sở sản xuất chỉ được sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp
theo khi đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và phải bảo đảm các
sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký và mẫu điển hình đã được thử nghiệm.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
1. Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan kiểm
tra chất lượng.
2. Xuất trình nguyên
trạng xe để Cơ quan kiểm tra chất lượng thực hiện việc kiểm tra.
3. Thực hiện đúng các
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
nhập khẩu.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thực hiện quy định
này; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong việc bảo đảm
yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe sản xuất,
lắp ráp, nhập khẩu;
2. Tổng hợp kết quả
kiểm tra chất lượng xe để báo cáo Bộ Giao thông vận tải./.
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hồ Nghĩa Dũng |