THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________
Số: 111/2009/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
Quy định điều kiện, thủ
tục tham gia
hoạt động công nghiệp quốc
phòng
________
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh
Công nghiệp quốc phòng số 02/2008/UBTVQH12 ngày 26 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng đối với tổ chức, cá
nhân; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động và
quản lý hoạt động công nghiệp quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quyết định này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức (không bao gồm cơ sở công nghiệp quốc phòng
nòng cốt và cơ sở công nghiệp động viên), cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân
nước ngoài tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quyết định này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự
là các phương tiện chuyên dùng phục vụ cho chỉ huy, chiến đấu, sẵn sàng chiến
đấu, huấn luyện của các lực lượng vũ trang.
2. Hoạt động công nghiệp quốc phòng bao
gồm:
a)
Nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, hiện đại hoá vũ khí, trang bị kỹ thuật
quân sự;
b) Dịch vụ thương
mại, đầu tư, chuyển giao công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ nhiệm vụ quốc
phòng - an ninh;
c) Mua sắm, dự
trữ, bảo quản vật tư, kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ quốc phòng - an ninh;
d) Đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
3. Hợp đồng quốc
phòng là hợp đồng kinh tế được ký giữa một bên là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc
phòng và bên kia là tổ chức, cá nhân để thực hiện lĩnh vực ngành nghề theo Giấy
chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.
Điều 4. Nguyên
tắc tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
1. Phát huy sức
mạnh tổng hợp của cả nước và nền kinh tế quốc dân, mở rộng phương thức huy động
vốn của tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước
tham gia xây dựng công nghiệp quốc phòng. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng với kinh
tế, kinh tế với quốc phòng, gắn hoạt động công nghiệp quốc phòng với các mục
tiêu quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, gắn lợi
ích của Nhà nước và lợi ích của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp
quốc phòng.
2. Tổ chức, cá
nhân được tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng trên cơ sở năng lực hiện có,
đáp ứng các điều kiện tùy theo từng lĩnh vực, tuân thủ các quy định của pháp
luật.
Điều 5. Phương
thức tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
Tổ chức, cá nhân
có thể tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng theo hai phương thức sau:
1. Thực hiện hợp đồng quốc
phòng thông qua phương thức đặt hàng, tổ
chức, cá nhân được chỉ định để triển khai hoạt động công nghiệp quốc phòng có
yêu cầu đặc biệt về sản phẩm, trình độ chuyên môn và cơ sở vật chất kỹ thuật.
2. Thực hiện hợp
đồng quốc phòng thông qua phương thức đấu thầu.
Điều 6. Điều kiện tham gia
hoạt động công nghiệp quốc phòng
1. Tổ chức, cá
nhân được tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
a) Nghiêm chỉnh
chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách, pháp
luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Không xâm phạm
đến chủ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, công dân nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
c) Cam kết chấp
hành các điều khoản bắt buộc được quy định cụ thể tại hợp đồng về công nghiệp
quốc phòng.
2. Tuỳ
theo lĩnh vực tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng, các tổ chức, cá nhân
còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a)
Lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, hiện đại hoá vũ khí, trang bị
kỹ thuật quân sự:
Đối với lãnh đạo: Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ
thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trên đại học) do các trường đại học,
học viện của Nhà nước Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp thuộc chuyên ngành lĩnh
vực tham gia.
Đội ngũ lao động
kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu về chuyên môn, trình độ, phải được đào tạo và cấp chứng chỉ
chuyên môn của từng nghề cụ thể.
Có năng lực thiết
bị, công nghệ, phương tiện, trang thiết bị tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Tổ chức, cá nhân
phải chứng minh có đủ nguồn vốn và nguồn nhân lực để thực hiện nhiệm vụ trong
lĩnh vực tham gia, có báo cáo tài chính đã được kiểm toán ba năm gần nhất.
Môi trường làm việc bảo
đảm an toàn, an ninh trật tự và các điều kiện phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi
trường (có Bản cam kết bảo vệ môi trường) và bảo mật.
b) Lĩnh vực dịch
vụ, thương mại, đầu tư, chuyển giao công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng:
Phải phù hợp với
mục tiêu quốc gia về chuyển giao công nghệ.
Tổ chức, cá nhân
phải chứng minh có đủ nguồn vốn và nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về xây dựng và
quản lý dự án đầu tư, dịch vụ thương mại, có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
ba năm gần nhất.
Công nghệ chuyển
giao hoặc sản phẩm công nghệ của dự án phải thuộc danh mục các công nghệ cao,
sản phẩm công nghệ cao được nhà nước khuyến khích phát triển.
c) Lĩnh vực mua
sắm, dự trữ, bảo quản vật tư, kỹ thuật:
Phải phù hợp với
mục tiêu hoạt động công nghiệp quốc phòng.
Tổ chức, cá nhân
phải chứng minh có đủ nguồn vốn và nguồn nhân lực để thực hiện nhiệm vụ, có báo
cáo tài chính đã được kiểm toán ba năm gần nhất.
Vật tư mua sắm,
dự trữ, bảo quản phải thuộc danh mục các sản phẩm Nhà nước cho phép sử dụng tại
Việt Nam.
d) Lĩnh vực đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Được cấp có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đào tạo.
Tổ chức, cá nhân
phải chứng minh có đủ năng lực chuyên môn, nguồn tài chính cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực.
Điều 7. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
Tổ chức và cá
nhân có nhu cầu tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng phải làm thủ
tục trước khi tham gia. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia
hoạt động công nghiệp quốc phòng như sau:
1. Đối với tổ
chức:
a) Đơn đề nghị
tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng có ghi rõ những thông tin, tư liệu chủ
yếu về tổ chức và các lĩnh vực hoạt động cụ thể (Phụ lục I);
b) Bản sao có chứng thực
Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các đơn vị trực thuộc;
c) Bản sao có chứng thực
đăng ký kinh doanh;
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan
Công an có thẩm quyền cấp (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện);
đ) Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán ba năm gần nhất;
e) Danh sách và
bản tóm tắt lý lịch của cán bộ lãnh đạo, quản lý;
g) Hồ sơ của Giám đốc, Phó
Giám đốc, gồm có: bản khai lý lịch cá nhân có xác nhận của cơ quan chủ quản;
Bằng tốt nghiệp đại học.
h) Tài liệu về điều kiện kỹ
thuật: thiết kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất; quy trình công nghệ sản
xuất.
i) Giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn môi trường đối với cơ sở sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
k) Nộp lệ phí theo
quy định;
l) Nộp một (01) bộ
hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
2. Đối với cá
nhân:
a) Đơn đề nghị
tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng ghi rõ những thông tin, tư liệu chủ
yếu về bản thân và lĩnh vực hoạt động cụ thể (Phụ lục II);
b) Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy
định của pháp luật gắn với lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng mà cá nhân
tham gia;
c) Tài liệu chứng
minh năng lực tài chính;
d) Tóm tắt lý lịch
được cấp chủ quản xác nhận;
đ) Nộp lệ phí theo
quy định;
e) Nộp một (01) bộ
hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công
nghiệp quốc phòng.
3.
Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, ngoài việc đáp
ứng các thủ tục quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này còn phải:
a) Có Hộ chiếu và
Giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác
nhận tư cách pháp lý;
c) Báo cáo năng
lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Hợp đồng liên
doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
4. Thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng:
a) Bộ Quốc phòng là cơ quan chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan tổ chức
thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công
nghiệp quốc phòng;
b) Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp
quốc phòng cho tổ chức, cá nhân. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Hội đồng thẩm định sẽ tổ chức thẩm định. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
chứng minh thông tin theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;
c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện tham gia hoạt động công
nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
d) Tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công
nghiệp quốc phòng phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của pháp luật;
đ) Hàng năm, danh sách các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng sẽ được Bộ Quốc phòng thông báo
cho Bộ Công thương;
e) Tổ chức, cá nhân đã tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng liên tục và
không vi phạm các quy định thuộc lĩnh vực có liên quan, thì không phải thực hiện
các thủ tục thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận;
g) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động
công nghiệp quốc phòng, nếu trong vòng hai năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận,
không thực hiện bất cứ hoạt động công nghiệp quốc phòng nào trong lĩnh vực đăng
ký sẽ phải làm lại thủ tục thẩm định để cấp lại Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu
tiếp tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng;
h) Bộ Quốc phòng quy định trình tự thủ tục thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.
Điều 8. Thông báo nhu cầu
huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng
Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng trong từng thời kỳ, Bộ Quốc phòng sẽ thực
hiện:
1. Phân loại các
lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng, thực hiện theo một trong hai phương
thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
2. Thông báo trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân được lựa chọn tham gia hoạt động công nghiệp quốc
phòng theo phương thức đặt hàng trực tiếp.
3. Phối hợp với Bộ
Công thương để thông báo rộng rãi cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đăng ký tham
gia hoạt động công nghiệp quốc phòng theo phương thức đấu thầu.
Điều 9. Ký kết
hợp đồng quốc phòng
1. Tổ chức, cá nhân
ngoài thủ tục, hồ sơ theo quy định của pháp luật về đấu thầu còn kèm theo bản
sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp
quốc phòng.
2. Cho phép Bộ Quốc
phòng ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền tổ chức ký kết hợp đồng quốc
phòng với tổ chức, cá nhân.
Điều 10. Trách
nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc
phòng
1. Trách nhiệm:
a) Tham gia hoạt
động công nghiệp quốc phòng theo đúng phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch,
lĩnh vực được giao và tuân thủ các cam kết trong hợp đồng quốc phòng đã ký kết
và được phê duyệt;
b) Tuân thủ các quy
định của pháp luật về hoạt động công nghiệp quốc phòng;
c) Chấp hành chế độ
báo cáo, kiểm tra, thanh tra về hoạt động công nghiệp quốc phòng theo quy định
của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
d) Bảo toàn, củng
cố và phát triển vốn đầu tư thêm của Nhà nước trong quá trình tham gia hoạt động
công nghiệp quốc phòng.
2. Quyền lợi:
a) Được Nhà nước
bảo vệ các lợi ích hợp pháp trong quá trình tham gia hoạt động công nghiệp quốc
phòng;
b) Được yêu cầu
cung cấp và sử dụng thông tin về các lĩnh vực tham gia hoạt động công nghiệp
quốc phòng trong phạm vi quy định của pháp luật;
c) Được thực hiện
quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện tổ chức, cá nhân cản trở việc tham gia hoạt
động công nghiệp quốc phòng và làm sai quy định có liên quan;
d)
Được hỗ trợ về đầu tư, nghiên cứu khoa học công nghệ, cung cấp các dịch vụ liên
quan theo đúng các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước đối với công nghiệp
quốc phòng.
Điều 11. Báo cáo, thanh
tra, kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình hình tham gia hoạt động công nghiệp quốc
phòng
1.
Chế độ báo cáo
a)
Hàng năm, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng có trách
nhiệm báo cáo tình hình hoạt động công nghiệp quốc phòng về cấp có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận trước ngày 25 tháng 12 hàng năm;
b)
Các báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Chế độ
thanh tra, kiểm tra
a) Hai năm một lần, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan tiến
hành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động công
nghiệp quốc phòng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc
phòng;
b) Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu của cơ quan chức năng liên quan, Bộ Quốc
phòng chỉ đạo thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động công nghiệp quốc phòng;
c) Việc thanh
tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
3. Tổng hợp báo
cáo, đánh giá kết quả
Hàng năm, Bộ
Quốc phòng tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tham gia hoạt động
công nghiệp quốc phòng của tổ chức, cá nhân.
Điều 12. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định liên quan tới hoạt động công nghiệp quốc
phòng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính, đình chỉ
có thời hạn hoặc vĩnh viễn hoạt động công nghiệp quốc phòng trong lĩnh vực tham
gia, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2009.
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công Thương, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống
tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của
Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng
TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b).
A |
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng |