THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_____
Số:
139/2009/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
254/2006/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
quản lý
hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới
___________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt
động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá
cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng
12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế
nhập khẩu;
Căn cứ các Hiệp định song phương trong các lĩnh
vực kinh tế - thương mại được ký kết giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
các nước có chung biên giới;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động
thương mại biên giới với các nước có chung biên giới như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như
sau:
“3. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá
qua biên giới theo các phương thức được thoả thuận trong Hiệp định Thương mại
song phương giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước có chung
biên giới”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như
sau:
“2.
Riêng hàng hoá nhập khẩu vào nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hoá cư dân biên giới được sản xuất từ
nước có chung biên giới (phù hợp Danh mục hàng hoá do Bộ trưởng Bộ
Công Thương công bố trong từng thời kỳ sau khi đã bàn thống nhất với các Bộ,
ngành, cơ quan liên quan) được miễn thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu
có) với giá trị không quá 2.000.000 (hai triệu) đồng/1 người/1 ngày/1 lượt”.
3.
Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Cư
dân biên giới là công dân có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới Việt
Nam và các nước có chung biên giới được mua, bán trao đổi hàng hoá theo quy định
tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này”.
4.
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 như sau:
“4.
Cửa khẩu phụ được mở cho người, phương tiện, hàng hoá Việt Nam và nước có chung
biên giới qua lại biên giới quốc gia theo quy định của cấp có thẩm quyền của
Chính phủ Việt Nam”.
5.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3.
Chợ trong Khu Kinh tế cửa khẩu là chợ được lập ra trong các Khu kinh tế cửa
khẩu”.
6.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:
“2.
Thành lập Ban Chỉ đạo thương mại biên giới do Bộ trưởng Bộ Công Thương làm
Trưởng ban, một Thứ trưởng Bộ Công Thương phụ trách lĩnh vực thương mại biên
giới làm Phó Trưởng ban thường trực. Các Ủy viên gồm một thứ trưởng các Bộ:
Ngoại giao, Quốc phòng, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Y tế, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phó Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới.
Các
thành viên của Ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Ban Chỉ đạo được sử dụng con
dấu của Bộ Công Thương. Trưởng Ban Chỉ đạo thương mại biên giới bàn thống nhất
với các Ủy viên ban hành Quy chế hoạt động của Ban và nhiệm vụ của cơ quan
thường trực Ban.
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thương mại biên giới do ngân sách nhà nước
bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Công
thương”.
7.
Các từ ngữ “Bộ Thương mại” đổi thành “Bộ Công Thương” và “Sở Thương mại” đổi
thành “Sở Công Thương”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có hoạt
động thương mại biên giới chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn
phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Toà án
nhân dân tối
cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- UB Giám
sát tài chính Quốc gia;
- Ngân
hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương
của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các
PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH
(5b).
A. |
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Hoàng Trung Hải |