THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
___________
Số: 82/2008/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
_____________________________
Hà Nội, ngày 23 tháng
06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện
Ngoại giao trực thuộc Bộ Ngoại giao
______
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Học viện Ngoại
giao là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ Ngoại giao, được thành lập trên cơ sở
nâng cấp Học viện Quan hệ Quốc tế.
2. Học viện
Ngoại giao có chức năng nghiên cứu chiến
lược về quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại; đào tạo đại học, sau đại học và
bồi dưỡng cán bộ đối ngoại.
3. Học
viện Ngoại giao có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu có hình Quốc huy,
có tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có
trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về nghiên cứu khoa học:
a) Tổ chức nghiên cứu, tổng hợp và
dự báo chiến lược về tình hình thế giới, quan hệ quốc tế, các vấn đề chính trị,
an ninh, quốc phòng, kinh tế, luật pháp, văn hoá và chính sách đối ngoại của các
quốc gia và vùng lãnh thổ, tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong việc xây
dựng, hoạch định và thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước;
b) Nghiên cứu, xây dựng lý luận quan
hệ quốc tế của Việt Nam trên cơ sở tổng kết lịch sử ngoại giao Việt Nam và lịch
sử, lý luận quan hệ quốc tế;
c) Hợp tác, trao đổi học thuật với
các trường đại học, học viện, viện, trung tâm nghiên cứu và các tổ chức liên
Chính phủ, phi Chính phủ trong và ngoài nước phù hợp với chức năng và nhiệm vụ
được giao;
d) Là cơ quan đầu mối trong việc tổ
chức và quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học của Bộ Ngoại giao.
2. Về đào tạo, bồi dưỡng:
a) Đào tạo nguồn nhân lực có trình
độ đại học và sau đại học về quan hệ quốc tế, luật quốc tế, kinh tế quốc tế,
ngoại ngữ và các chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật;
b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
quan hệ quốc tế, chính sách đối ngoại, nghiệp vụ ngoại giao, ngoại ngữ cho cán
bộ lãnh đạo, quản lý của các Bộ, ngành, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức
trong ngành ngoại giao và cán bộ làm công tác đối ngoại của các Bộ, ngành và địa
phương; tiến hành kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại, ngoại ngữ của các đối
tượng liên quan theo quy định và thẩm quyền được giao;
c) Liên kết đào tạo ở bậc đại học và
sau đại học, hợp tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ ngoại giao, ngoại ngữ với
các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu, các tổ chức trong nước và nước ngoài.
3. Biên soạn và xuất bản các ấn
phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, giáo trình, tài liệu giảng dạy về đối
ngoại, lịch sử ngoại giao Việt Nam, thế giới, quan hệ quốc tế và các lĩnh vực
liên quan.
4. Tham gia thực hiện công tác tuyên
truyền đường lối, chính sách đối ngoại của Nhà nước.
5. Quản lý cán bộ, viên chức, cơ sở
vật chất của Học viện Ngoại giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ
Ngoại giao.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
sự phân công hoặc uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Viện Nghiên cứu Chiến lược Ngoại
giao.
2. Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán
bộ đối ngoại.
3. Trung tâm Thông tin, Tư liệu.
4. Văn phòng.
5. Phòng Quản lý Khoa học.
6. Phòng Đào tạo.
7. Phòng Công tác chính trị, quản lý
sinh viên.
8. Khoa Đào tạo sau
Đại học.
9. Khoa Lý luận Chính trị.
10. Khoa Chính trị
Quốc tế và Ngoại giao.
11. Khoa Kinh tế Quốc
tế.
12. Khoa Luật Quốc tế.
13. Khoa Truyền thông
và Văn hoá đối ngoại.
14. Khoa Tiếng Anh.
15. Khoa Tiếng Pháp.
16. Khoa Tiếng Trung
Quốc.
Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Ngoại giao; quy
định
chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và
bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị từ
khoản 1 đến khoản 4 Điều này;
quyết định thành lập,
giải thể, tổ chức lại các đơn vị
từ khoản 5 đến khoản 16
Điều này; quyết định biên
chế của Học viện Ngoại giao
trong tổng số biên chế của Bộ
Ngoại giao.
Giám
đốc Học viện Ngoại giao
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và
bổ nhiệm,
miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị
từ khoản 5 đến khoản 16
Điều này.
Điều 4. Lãnh đạo Học viện
1. Học viện Ngoại giao có Giám đốc
và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc và Phó Giám đốc Học viện
Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của
pháp luật.
3. Giám đốc Học viện Ngoại giao chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về toàn bộ hoạt động của Học viện; Phó
Giám đốc Học viện Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Giám đốc Học viện Ngoại giao
về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và
bãi bỏ các quy định trước
đây trái với Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Học viện Ngoại giao và các cơ quan, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về
phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- BQL KKTCKQT
Bờ Y;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ngân hàng
Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện
Ngoại giao;
- VPCP: BTCN,
các PCN,
các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn
thư, TCCV (5b). M |
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng |