THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
	
		| 
		THỦ TƯỚNG 
		CHÍNH PHỦ 
		
		_________ 
		Số: 69/2008/QĐ-TTg 
		
		  | 
		   CỘNG HOÀ 
		XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
		Độc lập - 
		Tự do - Hạnh phúc 
		
		________________________ 
		Hà Nội, 
		ngày 28 tháng 5 năm 2008 | 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc 
phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu 
vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu 
tư của Chương trình 135 giai đoạn II 
_________
 
THỦ TƯỚNG 
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ 
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết 
định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc 
phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng 
đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của 
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, 
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 
1. Phê 
duyệt bổ sung danh sách 152 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu 
thuộc 32 tỉnh vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II 
(Phụ lục I kèm theo Quyết định này) để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 
từ kế hoạch năm 2008. 
Ngân sách nhà 
nước hỗ trợ đầu tư cho 152 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
+ Ngân sách 
trung ương hỗ trợ đầu tư: 135 xã;
+ Ngân sách địa 
phương đầu tư: 17 xã.
Điều 2. 
1. Chuyển 3 xã là 
Đào Trù, Bồ Lý và Yên Dương huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đang hỗ trợ đầu tư 
bằng ngân sách trung ương sang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách địa phương từ năm 
2008. 
2. Phê duyệt xã Phong Thạnh Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu 
vào   diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thay cho tên Phong Thạnh Đông B 
   huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết 
định số 164/2006/QĐ-TTg 
ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê 
duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu 
tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Phê duyệt bổ sung 
danh sách 110 xã (Phụ lục II kèm theo Quyết định này) của 26 tỉnh ra khỏi diện 
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ   năm 2009.  
2. Những thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II đã ra 
khỏi diện đầu tư được xét đưa vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II từ 
năm 2009.
Giao Bộ trưởng, Chủ 
nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách cụ thể sau khi thống nhất 
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4. 
Hộ nghèo 
theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 
2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 
- 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh, cán bộ, công chức, 
sĩ quan quân đội, công an đang sinh sống và công tác tại các xã có tên trong Phụ 
lục II kèm theo Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã 
thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2010.
Điều 5.
1. Ủy ban Dân tộc chủ 
trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc 
các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã 
thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện 
hành.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu 
tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, 
thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của 
các Chương trình.
3. Các Bộ: Nông nghiệp 
và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan 
căn cứ Điều 2 của Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 để tổ 
chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ giao.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, 
thành phố trực thuộc Trung ương có các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 
giai đoạn II chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối 
tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 6. 
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. 
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, 
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm 
thi hành Quyết định này./.
 
 
	
		| 
		
		  
		Nơi nhận: 
		- Ban Bí thư 
		Trung ương Đảng; 
		- Thủ tướng, 
		các Phó Thủ tướng Chính phủ;   
		- Các Bộ, cơ 
		quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; 
		- VP BCĐ TW 
		về phòng, chống tham nhũng; 
		- HĐND, UBND 
		các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; 
		- Văn phòng 
		Trung ương và các Ban của Đảng; 
		- Văn phòng 
		Chủ tịch nước; 
		- Hội đồng 
		Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; 
		- Văn phòng 
		Quốc hội; 
		- Toà án nhân 
		dân tối cao; 
		- Viện Kiểm 
		sát nhân dân tối cao; 
		- Kiểm toán 
		Nhà nước; 
		- BQL KKTCKQT 
		Bờ Y; 
		- Ngân hàng 
		Chính sách Xã hội; 
		- Ngân hàng 
		Phát triển Việt Nam; 
		- UBTW Mặt 
		trận Tổ quốc Việt Nam; 
		- Cơ quan 
		Trung ương của các đoàn thể; 
		- VPCP: BTCN, 
		các PCN,   
		  Người phát 
		ngôn của Thủ tướng Chính phủ, 
		  các Vụ, 
		Cục, đơn vị trực thuộc,
		
		Công báo; 
		- Lưu: Văn 
		thư, KGVX (5b). XH | 
		
		KT. THỦ TƯỚNG  
		
		PHÓ THỦ TƯỚNG    
		
		(Đã ký) 
		
		  
		
		Nguyễn Sinh Hùng 
		
		  
		  
		  |