CHÍNH
PHỦ
_____
Số: 31/2008/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2008 |
NGHỊ ĐỊNH
Về việc điều
chỉnh địa giới hành chính huyện Hải Lăng,
huyện Triệu
Phong để mở rộng địa giới hành chính thị xã Quảng
Trị;
điều chỉnh địa
giới hành chính xã, phường để thành lập phường
thuộc thị xã
Quảng Trị tỉnh Quảng Trị
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị,
Điều 1. Điều
chỉnh địa giới hành chính huyện Hải Lăng, huyện
Triệu Phong để mở rộng địa giới hành chính thị xã
Quảng Trị; điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường
để thành lập phường thuộc thị xã Quảng Trị, tỉnh
Quảng Trị như sau:
1. Điều chỉnh địa giới
hành chính xã Hải Lệ và xã Hải Lâm huyện Hải Lăng;
xã Triệu Thượng huyện Triệu Phong để mở rộng địa
giới hành chính thị xã Quảng Trị:
a. Điều chỉnh 89,5 ha
diện tích tự nhiên của xã Hải Lệ huyện Hải Lăng về
xã Hải Lâm quản lý.
Xã Hải Lâm có 8.295,05
ha diện tích tự nhiên và 4.350 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã
Hải Lâm: Đông giáp thị trấn Hải Lăng và xã Hải
Trường, huyện Hải Lăng; Tây giáp xã Hải Lệ, thị xã
Quảng Trị và xã Hải Phúc, huyện Đakrông; Nam giáp xã
Hải Sơn, huyện Hải Lăng; Bắc giáp xã Hải Phú và xã
Hải Thượng, huyện Hải Lăng.
b. Điều chỉnh 191,56 ha
diện tích tự nhiên và 1.515 nhân khẩu của xã Triệu
Thượng, huyện Triệu Phong; 6.576,55 ha diện tích tự
nhiên và 4.181 nhân khẩu còn lại của xã Hải Lệ huyện
Hải Lăng về thị xã Quảng Trị quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa
giới hành chính xã Triệu Thượng huyện Triệu Phong
còn lại 6.728,29 ha diện tích tự nhiên và 6.571 nhân
khẩu.
2. Điều chỉnh địa giới
hành chính phường, xã để thành lập phường thuộc thị
xã Quảng Trị
a) Thành lập phường An
Đôn thuộc thị xã Quảng Trị trên cơ sở điều chỉnh
191,56 ha diện tích tự nhiên và 1.515 nhân khẩu
(phần diện tích và nhân khẩu của xã Triệu Thượng,
huyện Triệu Phong điều chỉnh về thị xã Quảng Trị);
69 ha diện tích tự nhiên và 96 nhân khẩu của phường
1.
Phường An Đôn có 260,56
ha diện tích tự nhiên và 1.611 nhân khẩu.
Địa giới hành chính của
phường An Đôn; Đông giáp phường 1, phường 2 và
phường 3 thị xã Quảng Trị; Nam giáp xã Hải Lệ thị xã
Quảng Trị; Bắc và Tây giáp xã Triệu Thượng huyện
Triệu Phong.
b) Thành lập phường 3
thuộc thị xã Quảng Trị trên cơ sở điều chỉnh 139,93
ha diện tích tự nhiên và 3.966 nhân khẩu của phường
1; 44,60 ha diện tích tự nhiên và 3.137 nhân khẩu
của phường 2.
Phường 3 có 184,53 ha
diện tích tự nhiên và 7.103 nhân khẩu.
Địa giới hành chính của
phường 3: Đông giáp xã Hải Quy và xã Hải Phú huyện
Hải Lăng; Tây giáp phường An Đôn thị xã Quảng Trị;
Nam giáp phường 1 thị xã Quảng Trị; Bắc giáp phường
2 thị xã Quảng Trị.
Sau khi điều chỉnh địa
giới hành chính để thành lập phường An Đôn và phường
3:
Phường 1 còn lại 183,08
ha diện tích tự nhiên và 3.700 nhân khẩu.
Phường 2 còn lại 198,06
ha diện tích tự nhiên và 6.165 nhân khẩu.
3. Sau khi điều chỉnh
địa giới hành chính diện tích tự nhiên, dân số và
đơn vị hành chính trực thuộc thị xã Quảng Trị, huyện
Triệu Phong và huyện Hải Lăng như sau:
Thị xã Quảng Trị có
7.402,78 ha diện tích tự nhiên và 22.760 nhân khẩu,
có 05 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: phường
1, phường 2, phường 3, phường An Đôn và xã Hải Lệ.
Địa giới hành chính thị
xã Quảng Trị: Đông giáp huyện Hải Lăng; Tây giáp
huyện Triệu Phong; Nam giáp huyện Hải Lăng và huyện
Đakrông; Bắc giáp huyện Triệu Phong.
Huyện Triệu Phong có
35.300,42 ha diện tích tự nhiên và 108.064 nhân
khẩu, có 19 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các
xã: Triệu Thượng, Triệu An, Triệu Vân, Triệu Phước,
Triệu Độ, Triệu Trạch, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu
Hòa, Triệu Lăng, Triệu Sơn, Triệu Long, Triệu Tài,
Triệu Đông, Triệu Trung, Triệu Ái, Triệu Giang,
Triệu Thành và thị trấn Ái Tử.
Huyện Hải Lăng có
42.368,12 ha diện tích tự nhiên và 99.429 nhân khẩu,
có 20 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các xã: Hải
Lâm, Hải An, Hải Ba, Hải Xuân, Hải Quy, Hải Quế, Hải
Vĩnh, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Dương, Hải Thiện, Hải
Thành, Hải Hòa, Hải Tân, Hải Trường, Hải Thọ, Hải
Sơn, Hải Chánh, Hải Khê và thị trấn Hải Lăng.
Điều 2. Nghị định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái với Nghị
định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội
đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật
của Quốc hội;
- Ban Tổ chức Trung
ương;
- Các Bộ: Nội vụ,
Công an, Quốc phòng,
Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính,
Giao thông vận tải,
Kế hoạch và Đầu tư;
- HĐND, UBND tỉnh
Quảng Trị;
- Cục Văn thư và Lưu
trữ Nhà nước;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ: ĐP, TCCB, TH, CN, NN, Công báo;
- Lưu:
Văn thư, NC (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng |