ỦY BAN NHÂN DÂN
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
___________
Số:
16/2011/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
Hà Nam, ngày 27 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nam
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV
ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và
Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng:
Đài Phát
thanh và Truyền hình Hà Nam là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực
hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Hà Nam.
Đài Phát
thanh và Truyền hình Hà Nam chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, về truyền dẫn
và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Đài Phát thanh và Truyền hình
Hà Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước
để hoạt động.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn:
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài
hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và
cấp có thẩm quyền.
2. Sản xuất và phát sóng các
chương trình phát thanh, các chương trình truyền hình, nội dung thông tin trên
trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, các tiếng dân tộc và tiếng nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự
nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực
tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất
chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh,
truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với
các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư
và xây dựng; tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh,
truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói
Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền
hình phát sóng trên sóng đài quốc gia.
7. Hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ, kỹ thuật đối với Đài Truyền thanh cấp huyện
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng
dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình,
thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật
chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng định mức
kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân
cấp. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trưởng Đài truyền
thanh cấp huyện thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành.
10. Tổ chức các hoạt động quảng
cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý và sử dụng lao
động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch
vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính
sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ
khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật.
13. Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp
trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động
thi đua, khen thưởng theo phân cấp và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cải cách thủ tục
hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ
nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
15. Phối hợp trong thanh tra,
kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật; đề xuất các
hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động
phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp và theo quy định
của pháp luật.
16. Thực
hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế:
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nam:
a) Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nam có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc, các Phó Giám đốc
Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn
nhiệm sau khi có thoả thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Giám đốc Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nam là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan.
d) Phó Giám đốc Đài Phát thanh
và Truyền hình Hà Nam được Giám đốc Đài phân công theo dõi từng khối công việc
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Tổ chức - Kế hoạch- Tài vụ.
c) Phòng Biên tập truyền hình.
d) Phòng Biên tập phát thanh.
đ) Phòng Thời sự.
e) Phòng Chuyên đề.
f) Phòng Văn nghệ và giải trí.
g) Phòng Khai thác biên tập, biên dịch.
h) Phòng Công nghệ và Thông tin điện tử.
i) Phòng Kỹ thuật sản xuất chương trình.
k) Phòng kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.
Phòng do Trưởng phòng phụ
trách, khi có đủ điều kiện về quy mô và yêu cầu nhiệm vụ có từ 01 đến 02 Phó
trưởng phòng giúp việc.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm Quảng cáo - Dịch vụ Phát thanh và Truyền
hình.
4. Biên chế:
Biên chế của Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nam là biên chế sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế
hoạch hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm
2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp, Thông tin và Truyền thông;
- Website Hà Nam;
- LĐVP, NC, VX, TTCB;
- Lưu: VT, NC. |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Mai Tiến Dũng |