ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH THUẬN
________
Số: 17/2011/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
Ninh Thuận, ngày 06
tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 342/2008/QĐ-UBND
ngày
04/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02
năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV
ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân
dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Báo cáo số 391/BC-SNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2010, của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 835/TTr-SNV ngày 04 tháng 5 năm 2011 và Báo
cáo kết quả thẩm định số 450/BC-STP ngày 27 tháng 4 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 3 Quyết định số 342/2008/QĐ-UBND
ngày 04/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh
Thuận như sau:
1. Điểm b
khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“b) Các phòng
tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng sở.
- Thanh tra sở.
- Phòng Kế hoạch
- Tài chính.
- Phòng Tổ chức -
Cán bộ.
- Phòng Nông
nghiệp (thực hiện nhiệm vụ quản lý: trồng trọt, chăn nuôi và muối).
- Phòng Quản lý
xây dựng công trình”.
2. Điểm c
khoản 1 Điều 3 được bổ sung như sau:
“c) Các Chi cục
quản lý chuyên ngành:
- Ở cấp tỉnh:
+ Chi cục Quản lý
chất lượng nông, lâm sản và thủy sản”.
3. Điểm d
khoản 1 Điều 3 được bổ sung như sau:
“d) Các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở:
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Krôngpha”.
4. Điểm g
khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“g) Được Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền quản lý Nhà nước đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên:
- Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận.
- Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến.
- Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Ninh Sơn”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ những
quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- TT.HĐND huyện, thành phố
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm công báo;
- Website: Chính phủ, Ninh Thuận;
-
Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Chí Dũng
|