THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _______
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______
Số: 25/2011/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________
Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT
ĐỊNH
Sửa đổi,
bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2
Quyết
định số 134/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008
của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai
trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
________
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định
số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định
số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được
sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và
Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi,
bổ sung một số điểm của các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 2 Quyết định số
134/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý đất đai trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm b,
đ khoản 4 Điều 2 như sau:
“b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất;”
“đ) Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh; việc
sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực sau khi được phê duyệt;
việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;”
2. Sửa đổi, bổ sung các điểm b,
d, đ khoản 5 Điều 2 như sau:
“b) Chỉ đạo, kiểm tra các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật đối với Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất; việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất;”
“d) Tổ chức phát hành và kiểm
tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;”
“đ) Tổng hợp số liệu về: đăng ký
đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, thống
kê, kiểm kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;”
3. Sửa đổi, bổ sung các điểm a,
b, c, d khoản 6 Điều 2 như sau:
“a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường để trình Chính phủ ban hành quy định, điều chỉnh khung
giá các loại đất, nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất và trình tự, thủ tục
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;”
“b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc áp dụng
các nguyên tắc, phương pháp và trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá
đất;”
“c) Chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành, cơ quan có liên quan giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải
quyết kiến nghị về xây dựng, điều chỉnh và áp dụng bảng giá đất của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;”
“d) Kiểm tra việc xây dựng bản
đồ về giá đất;”
4. Sửa đổi, bổ sung các điểm b,
c khoản 7 Điều 2 như sau:
“b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn việc xác định người sử dụng đất
thuộc đối tượng được bồi thường, được hỗ trợ hoặc không được bồi thường, không
được hỗ trợ làm cơ sở cho việc tính bồi thường, hỗ trợ;”
“c) Chỉ đạo, kiểm tra các ngành,
địa phương, các tổ chức trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; về quản lý, sử dụng đất sau khi giải phóng mặt
bằng; hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người tái định cư; hướng dẫn về quản lý đất
đai trong khu tái định cư.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
8 Điều 2 như sau:
“a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành văn bản hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách về
phát triển quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch; đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
dự án có sử dụng đất; quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong
thị trường bất động sản;”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục
Quản lý đất đai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Quản lý đất đai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b) |
THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng |