CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
_______
Số: 109/2009/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2009 |
Quy định về tín hiệu của
xe được quyền ưu tiên
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Công an,
NGHỊ
ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị
định này quy định về tín hiệu; yêu cầu kỹ thuật; lắp đặt, quản lý và sử dụng
thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
2.
Thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên gồm:
a) Còi phát tín hiệu ưu
tiên;
b) Cờ hiệu ưu tiên;
c) Đèn phát tín hiệu ưu tiên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Nghị định này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng các xe được quyền ưu
tiên, gồm:
xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe quân sự, xe Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp,
xe Cảnh sát giao thông dẫn đường, xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu,
xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe đi làm
nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; các cơ sở, doanh
nghiệp, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh thiết bị phát tín
hiệu ưu tiên; phương tiện và người tham gia giao thông.
Điều 3.
Quy định về xe khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
1. Xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn
cấp, gồm: các xe quân sự đi thực hiện nhiệm vụ chỉ huy chữa cháy, chỉ huy cứu
hộ, cứu nạn, chỉ huy tác chiến, thông tin làm nhiệm vụ hoả tốc, chỉ huy đoàn
hành quân, xe làm nhiệm vụ kiểm soát quân sự, kiểm tra xe quân sự, bảo vệ đoàn;
xe thực hiện nhiệm
vụ bắt, khám xét hoặc thực hiện các hoạt động điều tra, dẫn giải tội phạm, tham
gia phòng, chống khủng bố.
2. Xe Công an đi làm nhiệm
vụ khẩn cấp, gồm: các xe đi thực hiện nhiệm vụ bắt, khám xét hoặc tiến hành các
hoạt động điều tra, dẫn giải người
phạm
tội,
chống biểu tình, bạo loạn, giải tán đám đông gây rối trật tự công cộng,
xe làm nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông, chỉ huy tác chiến chống
khủng bố, thông tin làm nhiệm vụ hoả tốc, chỉ
huy đoàn hành quân.
3. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm
vụ cấp cứu là xe đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc đi đón bệnh nhân cấp cứu.
4. Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp là xe đi thi hành các biện
pháp đặc biệt khi có tình trạng đe dọa nghiêm trọng an ninh quốc gia và trật tự,
an toàn xã hội hoặc khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4. Tín hiệu của xe
chữa cháy đi làm nhiệm vụ
Xe chữa cháy có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe; có còi phát
tín hiệu ưu tiên.
Điều 5. Tín hiệu của xe
quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
1. Xe ô tô có đèn quay hoặc
đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc
xe, cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe phía bên
trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
2. Xe
mô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc
phía sau; cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
Điều 6. Tín hiệu của xe
Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
1. Xe
ô tô có đèn quay hoặc
đèn
chớp phát sáng
màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe phía bên trái
người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
2. Xe mô tô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc
phía sau, cờ hiệu Công an cắm
ở đầu xe; có còi
phát tín hiệu ưu tiên.
Điều 7. Tín
hiệu của xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
1. Xe
ô tô có đèn quay hoặc
đèn
chớp phát sáng
màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe phía bên trái người
lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
2. Xe mô tô có
đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc
phía sau; cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
Điều 8. Tín hiệu của xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu
Xe cứu thương có đèn quay
hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc
xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
Điều 9. Tín
hiệu của xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định
của pháp luật
1. Xe làm nhiệm
vụ cứu hộ đê có cờ hiệu “HỘ ĐÊ” cắm ở đầu xe
phía bên trái
người lái.
2. Xe đi làm
nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình
trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật thực hiện như sau:
a) Xe
đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh có biển hiệu riêng.
b) Xe đi làm nhiệm vụ trong
tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có cờ hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP”
cắm ở đầu xe phía bên trái người lái.
Điều 10. Yêu
cầu kỹ thuật còi phát tín hiệu
ưu tiên
1. Yêu cầu kỹ thuật còi phát tín hiệu ưu tiên của xe ô tô
TT |
Loại xe
ưu tiên |
Chu kỳ tín
hiệu (ms) |
Tần số
điều chế (Hz) |
Công suất
ra
(W) |
Cường
độ âm thanh (dB) |
Chu kỳ còi
phát ra (lần/phút) |
Chế độ còi
ưu tiên |
1 |
Xe chữa cháy |
10
± 10% |
580¸1400 |
70
± 10% |
125¸135 |
120
± 10% |
Báo động (WALL) |
2 |
Xe quân sự, xe Công an làm nhiệm vụ khẩn cấp |
30
± 10% |
500¸850 |
50
± 10% |
120¸125 |
180
± 10% |
Khẩn cấp
(YELP) |
3 |
Xe Cảnh sát dẫn đường |
50
± 10% |
580¸1400 |
70
± 10% |
120¸125 |
120
± 10% |
Hú dài
(SIREN) |
4 |
Xe cứu thương |
20
± 10% |
600¸800 |
50
± 10% |
125¸130 |
60
± 10% |
Còi Y tế (HI-LO) |
2. Yêu cầu kỹ thuật còi
phát tín hiệu ưu tiên của xe mô tô (2 hoặc 3 bánh)
TT |
Loại
xe
ưu tiên |
Chu kỳ
tín hiệu (ms) |
Tần số
điều chế (Hz) |
Công suất
ra
(W) |
Cường độ âm thanh (dB) |
Chu kỳ còi phát ra
(lần/phút) |
Chế độ còi
ưu tiên |
1 |
Xe quân sự, xe
Công an làm nhiệm vụ khẩn cấp |
30
± 10% |
500¸850 |
30
± 10% |
120¸125 |
180
± 10% |
Khẩn cấp (YELP) |
2 |
Xe Cảnh sát dẫn
đường |
50
± 10% |
580¸1400 |
30
± 10% |
120¸125 |
120
± 10% |
Hú dài (SIREN) |
Điều 11. Yêu cầu kỹ thuật
đèn phát tín hiệu
ưu tiên
1. Yêu cầu kỹ thuật
đèn phát tín hiệu ưu tiên của
xe ô tô
TT |
Loại xe
ưu tiên |
Mầu sắc |
Đèn đơn |
Đèn kép |
Tốc độ quay của
chao đèn
hoặc tần số chớp (vòng hoặc lần/phút) |
Công
suất (W) |
Cường
độ sáng
(cd) |
Công suất
(W) |
Cường độ sáng (cd) |
1 |
Xe chữa cháy |
Đỏ |
55
± 10% |
48
± 10% |
110
± 10% |
96
± 10% |
60¸120 |
Xanh |
21
± 10% |
12
± 10% |
42
± 10% |
24
± 10% |
2 |
Xe quân sự đi làm nhiệm vụ
khẩn cấp |
Đỏ |
55
± 10% |
48
± 10% |
110
± 10% |
96
± 10% |
60¸120 |
3 |
Xe Công an đi làm nhiệm vụ
khẩn cấp |
Đỏ |
55
± 10% |
48
± 10% |
110
± 10% |
96
± 10% |
60¸120 |
Xanh |
21
± 10% |
12
± 10% |
42
± 10% |
24
± 10% |
4 |
Xe Cảnh sát
dẫn đường |
Xanh - đỏ |
|
|
110
¸
220
± 10% |
96
¸192
± 10% |
60¸120 |
5 |
Xe cứu
thương |
Đỏ |
55
± 10% |
48
± 10% |
110
± 10% |
96
± 10% |
60¸120 |
2. Yêu cầu kỹ thuật
đèn phát tín hiệu ưu tiên của
xe mô tô (2 hoặc 3 bánh)
TT |
Loại xe ưu
tiên |
Mầu sắc |
Đèn đơn |
Tốc độ
quay của chao đèn hoặc tần số chớp (vòng hoặc lần/phút) |
Công
suất (W) |
Cường độ
sáng (cd) |
1 |
Xe quân sự
đi làm nhiệm vụ khẩn cấp |
Đỏ |
55
± 10% |
48
± 10% |
60¸120 |
2 |
Xe
Công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; xe Cảnh sát dẫn đường |
Đỏ |
55
± 10% |
48
± 10% |
60¸120 |
Xanh |
21
± 10% |
12
± 10% |
60¸120 |
3. Loại đèn và hình dạng
TT |
Loại đèn |
Hình dạng |
1 |
Đèn đơn |
Đèn phát tín
hiệu ưu tiên dạng hình tròn
Đèn
phát tín hiệu
ưu tiên dạng hình trụ
|
2 |
Đèn kép |
Đèn phát tín
hiệu ưu tiên dạng hình hộp chữ nhật loại 2 bóng đèn
Đèn phát tín hiệu ưu tiên
dạng hình hộp chữ nhật loại 4 bóng đèn |
Điều 12. Yêu cầu kỹ thuật
cờ hiệu ưu tiên
1. Cờ hiệu ưu tiên của xe
quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp
Cờ hình tam giác cân, cạnh
đáy rộng 23 cm, đường cao 37 cm, nền cờ màu đỏ, giữa cờ có hình quân hiệu và mũi
tên màu vàng, hai bên cạnh có tua vàng dài 3,5 cm; cán cờ cao 50 cm, đường kính
cán cờ 1,5 cm.
2. Cờ hiệu ưu tiên của xe
Công an làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường
Cờ hình tam giác cân, cạnh
đáy rộng 27 cm, đường cao 37 cm, hai cạnh bên may tua màu vàng dài 4 cm, nền cờ
màu xanh lục, giữa nền cờ thêu hình mũi tên
dài 23,5 cm, đầu mũi tên dài 5 cm rộng 3 cm, bản mũi tên rộng 0,5 cm, đầu
mũi tên cách đường may nẹp luồn cán cờ 2 cm, giữa thân mũi tên thêu hình Công an
hiệu, mũi tên và Công an hiệu màu vàng; cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5
cm.
3. Cờ hiệu ưu tiên của xe hộ
đê
Cờ
hình chữ nhật, khung có nét viền màu đỏ kích thước 20 cm x 30 cm,
nền cờ màu trắng, giữa nền cờ thêu hàng chữ
“HỘ ĐÊ” màu đỏ, chiều cao chữ là 4,8 cm, chiều rộng nét chữ 1,0 cm; cán cờ cao
50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với
cờ hiệu ưu tiên của xe sử dụng trong tình trạng khẩn cấp về an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội hoặc khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm thực hiện
theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
Điều 13. Lắp
đặt thiết bị phát tín hiệu ưu tiên
Chỉ
có xe được quyền ưu tiên quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7,
8 và Điều 9 của Nghị định này mới được lắp đặt thiết bị phát tín hiệu ưu tiên.
Điều 14. Vị trí lắp đặt thiết bị phát
tín hiệu ưu tiên
Việc lắp đặt còi, cờ, đèn của xe được
quyền ưu tiên phải đúng vị trí. Trên cơ sở kích thước của từng loại xe để xác
định vị trí lắp đặt cho phù hợp (kể cả các loại xe được lắp đặt cố định hoặc xe
được lắp trong trường hợp đột xuất). Tín hiệu còi, đèn của xe được quyền ưu tiên
khi phát ra phải đủ điều kiện về âm thanh và ánh sáng để người và các phương
tiện tham gia giao thông nhận biết được:
1. Xe ô tô: đèn phát tín hiệu ưu tiên
lắp trên nóc xe, phía trên người lái; còi phát tín hiệu ưu tiên lắp ở trong xe
hoặc trên nóc xe; cờ hiệu ưu tiên cắm ở đầu
xe phía bên trái người lái.
2. Xe mô tô: đèn phát tín hiệu ưu
tiên lắp ở càng xe bên phải, phía trước hoặc phía sau; còi phát tín hiệu ưu tiên
lắp ở phía trước đầu xe; cờ hiệu ưu tiên cắm ở đầu
xe.
Điều 15. Sử dụng tín hiệu
ưu tiên
1. Xe
được quyền ưu tiên chỉ được sử dụng tín hiệu
ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ; việc sử dụng tín hiệu ưu tiên của từng loại xe được
quyền ưu tiên phải bảo đảm đúng quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9
Nghị định này.
2. Nghiêm cấm các phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ không thuộc loại xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng
còi, cờ, đèn phát tín hiệu ưu tiên hoặc xe được quyền ưu tiên nhưng lắp đặt, sử
dụng tín hiệu còi, cờ, đèn ưu tiên không đúng quy định của Nghị định này.
Điều 16. Sản xuất, kinh
doanh và nhập khẩu thiết bị phát
tín hiệu của xe
được quyền ưu tiên
1. Việc sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu thiết bị phát tín hiệu của xe được
quyền ưu
tiên thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự.
2.
Tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thiết bị phát tín hiệu của xe
được quyền ưu tiên chỉ được lắp đặt hoặc bán cho các tổ chức, cá nhân có giấy
phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên do cơ quan quản
lý, sử dụng xe được quyền ưu tiên cấp.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ XE ĐƯỢC QUYỀN ƯU TIÊN
Điều 17. Trách nhiệm của
Bộ Công an
1. Bộ Công an có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định và hướng dẫn thống
nhất quản lý việc sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật
tự và việc lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo thực
hiện việc kiểm tra, kiểm soát phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm về lắp đặt,
sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; theo dõi, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Điều 18. Trách
nhiệm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quản lý,
kiểm tra, tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về các loại xe được
quyền ưu tiên, việc lắp đặt và sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên đối với xe
thuộc quyền quản lý; xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý
của mình vi phạm quy định về lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên của xe
được quyền ưu tiên thuộc thẩm quyền quản lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
Điều 20. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Toà án nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách Xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, NC (5b). A |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký )
Nguyễn Tấn Dũng |