Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 17° - 19° icon
  • Lai Châu 11° - 13° icon
  • Điện Biên 15° - 17° icon
  • Sơn La 13° - 15° icon
  • Phú Thọ 16° - 18° icon
  • Lào Cai 18° - 20° icon
  • Tuyên Quang 17° - 19° icon
  • Thái Nguyên 14° - 16° icon
  • Cao Bằng 14° - 16° icon
  • Lạng Sơn 12° - 14° icon
  • Quảng Ninh 17° - 19° icon
  • Bắc Ninh 18° - 20° icon
  • Tp Hải Phòng 17° - 19° icon
  • Hà Nội 17° - 19° icon
  • Hưng Yên 18° - 20° icon
  • Ninh Bình 16° - 18° icon
  • Thanh Hóa 18° - 20° icon
  • Nghệ An 18° - 20° icon
  • Hà Tĩnh 18° - 20° icon
  • Quảng Trị 20° - 22° icon
  • Tp Huế 21° - 23° icon
  • Tp Đà Nẵng 22° - 24° icon
  • Quảng Ngãi 22° - 24° icon
  • Gia Lai 23° - 25° icon
  • Đắk Lắk 24° - 26° icon
  • Khánh Hòa 25° - 27° icon
  • Lâm Đồng 24° - 26° icon
  • Đồng Nai 23° - 25° icon
  • Tây Ninh 23° - 25° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 24° - 26° icon
  • Đồng Tháp 24° - 26° icon
  • Vĩnh Long 25° - 27° icon
  • An Giang 26° - 28° icon
  • Tp Cần Thơ 24° - 26° icon
  • Cà Mau 25° - 27° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bến Tre: Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

________

Số: 33/2011/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Bến Tre, ngày 18 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh

gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre

________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3242/TTr-STC ngày 16 tháng 11 năm 2011,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quy định về áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với xe mới (100%).

2. Đối với những loại xe đã qua sử dụng: Giá tính lệ phí trước bạ là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe: Căn cứ vào năm sản xuất và thời gian đã sử dụng của xe.

a) Xe nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam đã qua sử dụng (kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam): Chất lượng còn lại của xe là 85%;

b) Đối với xe đã qua sử dụng thực hiện chuyển nhượng tại Việt Nam (kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi tại Việt Nam): Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe tương ứng với thời gian đã sử dụng, cụ thể như sau:

Thời gian đã sử dụng

Chất lượng còn lại (%)

Sử dụng trong 01 năm

85

Trên 01 năm đến 03 năm

70

Trên 03 năm đến 06 năm

50

Trên 06 năm đến 10 năm

30

Trên 10 năm

20

c) Đối với những xe đã qua sử dụng kể cả xe thanh lý, tịch thu (trừ trường hợp người mua trực tiếp xe thanh lý, tịch thu để đăng ký kê khai nộp lệ phí trước bạ) không xác định được năm sản xuất và thời gian đã sử dụng: Chất lượng còn lại của xe là 50%.

3. Đối với xe mua bán qua hình thức đấu giá, thanh lý trực tiếp thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá hoá đơn bán hàng.

4. Giá tính lệ phí trước bạ quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 2 của Quyết định này được áp dụng đối với xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trong trường hợp:

a) Giá bán hàng ghi trên hoá đơn bán hàng của đại lý xuất cho khách hàng thấp hơn giá bán hàng do cơ sở sản xuất thông báo;

b) Không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

5. Đối với những loại xe mới phát sinh mà trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành không có thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá hoá đơn bán hàng, sau đó cơ quan thuế có ý kiến đề xuất gửi Sở Tài chính để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);

- TT TU, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);

- Vụ Pháp chế - BTC (để báo cáo);

- Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính;

- Cục KTVBQPPL – BTP (để kiểm tra);

- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- Website Chính phủ;

- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;

- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);

- Báo Đồng Khởi;

- Đài PT-TH tỉnh;

- Trung tâm Công báo (2b);

- Phòng Tiếp dân (để niêm yết);

- N/c TCĐT;

- Lưu: VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Nguyễn Văn Hiếu

Số ký hiệu 33/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18-11-2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành UBND Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Văn Hiếu
Trích yếu Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Tài liệu đính kèm
33-11_03.doc

Các văn bản khác

  • Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân đặc khu trong trường hợp đặc thù
  • Hướng dẫn việc lấy ý kiến Nhân dân về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
  • Về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng viễn thông của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
  • Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về văn bản quy phạm pháp luật
  • Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên, tỉnh Ninh Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình
  • Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Gia Lai, tỉnh Đắk Lắk và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn
  • Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng
  • Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.