|  		BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ  		PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ______________ Số:  40/2012/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ  		HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  		Độc  		lập - Tự do - Hạnh phúc  		 		___________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2012 | 
    
 
  
  THÔNG TƯ
 Ban hành Danh mục vật thể thuộc  diện kiểm dịch thực vật của 
 nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt  Nam 
______________________
   
Căn cứ Nghị định số  01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và  Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa  đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ  quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và  Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp  lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 được Chủ tịch nước công  bố ngày 08 tháng 8 năm 2001;
 Căn cứ Nghị định số 02/2007/NĐ-CP  ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;
 Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo  vệ thực vật; 
 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát  triển nông thôn ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch của Việt Nam như  sau:
 Điều 1.   Ban hành danh  mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (dưới đây gọi tắt là vật thể) xuất  khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh  Việt Nam bao gồm:
1. Thực  vật
Cây và  các bộ phận của cây còn sống được sử dụng làm giống hoặc sử dụng cho các mục  đích khác.
2. Sản  phẩm thực vật
a) Các  loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ cây;
b) Các  loại tấm, cám, khô dầu, bột, tinh bột, sợi, mùn cưa, dược liệu;
c) Cọng  thuốc lá, thuốc lá sợi, thuốc lào sợi, thuốc lá điếu, xì gà, men bia, men rượu,  men thức ăn chăn nuôi, chè, bông, xơ dừa, sắn lát, mây, song, tre, nứa, chiếu  cói, rơm, rạ, cỏ, bèo và thực vật biển;  
d) Gỗ và  các sản phẩm của gỗ (trừ gỗ và các sản phẩm của gỗ có Giấy thông báo miễn kiểm  dịch theo quy định);   
đ) Hàng  thủ công mỹ nghệ có nguồn gốc thực vật;
e) Các  loại bao bì đóng gói, vật liệu chèn lót, giá thể trồng cây có nguồn gốc thực  vật;  
g) Thức  ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu chế biến có nguồn gốc từ thực vật;
h) Cao  su mủ, nhựa cây, gôm tự nhiên, bột giấy, giấy cuộn;
3. Các  loại nấm, mộc nhĩ;  
4. Các  loại phân hữu cơ, phân vi sinh;
5. Bột  cá, phế liệu tơ tằm, kén tằm, lông, da, xương, sừng, móng và cánh kiến.
6. Các  loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, phytoplasma,  viroids, cỏ dại và các loại tiêu bản thực vật phục vụ cho công tác giám định,  tập huấn, phòng trừ sinh học và nghiên cứu khoa học.  
7.  Phương tiện vận chuyển, sản xuất, bảo quản vật thể.  
8. Các  vật thể khác có khả năng mang dịch hại kiểm dịch thực vật.
Điều  2.   Trường  hợp xuất khẩu những vật thể không thuộc danh mục tại Điều 1 của Thông tư  này được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu và các thông lệ quốc tế mà  Việt Nam đã tham gia ký kết.  
Điều  3. Hiệu lực thi hành
1. Thông  tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  29   tháng   9  năm 2012.
2. Thông  tư này bãi bỏ Quyết định số 72/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Bộ  trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục vật thể  thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong  quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cá nhân  cần kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực  vật) để xem xét, giải quyết./.
 
    
        
            |  		Nơi nhận: 		- Văn phòng Chính phủ;   - Các Bộ,  		cơ quang ngang Bộ; - UBND các  		tỉnh, thành phố trực thuộc TW;  		- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);  		- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;  		- Các Cục, Vụ,  		Văn phòng  		Bộ NN và PTNT;  		- Các   		 		Chi cục   		 		KDTV vùng;  		-  		Các chi cục BVTV tỉnh;  		- Lưu VT, BVTV. |  		KT. BỘ  		TRƯỞNG   THỨ TRƯỞNG 		(Đã ký)  		 		Bùi Bá Bổng |