| BỘ Y TẾ________
 Số:  		16 /2012/TT - BYT   |  		CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
 __________________
 Hà  		Nội, ngày  22  tháng  10  năm 2012 | 
    
THÔNG TƯ
 		Quy định về  		điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
 		 thực  		phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
 		thuộc phạm vi  		quản lý của Bộ Y tế
 __________________
 
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm  năm 2010;
Căn cứ Nghị định số  38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số  điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ  Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
 Theo đề nghị của Cục trưởng Cục  An toàn thực phẩm;
 Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông  tư quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực  phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
 Chương I
  QUY ĐỊNH CHUNG
 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
 Thông tư này quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở  sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh  dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên  nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; cơ  sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (sau  đây gọi tắt là cơ sở). 
 Điều 2. Giải thích từ  ngữ
Trong Thông tư  này các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản  xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ  là cơ sở sản xuất,  kinh doanh thực phẩm ở quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có hoặc không có giấy chứng  nhận đăng ký kinh doanh thực phẩm.
 2.  Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực phẩm   là việc sử dụng  các trang thiết bị để điều chỉnh, duy trì  các  yêu cầu  về nhiệt độ, khoảng  nhiệt độ,  độ ẩm và  các yếu tố  khác trong bảo quản sản phẩm của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng,  an toàn thực phẩm.
 Chương II
 ĐIỀU  KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI 
  CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM  CHỨC NĂNG, 
  THỰC PHẨM TĂNG CƯỜNG VI CHẤT DINH DƯỠNG, 
  PHỤ GIA THỰC PHẨM, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
 Điều 3. Điều kiện an  toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
1. Đối với cơ sở vật  chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp sản xuất thực phẩm chức năng,  thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến  thực phẩm tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại các điều 1, 2, 3 và 4 Thông tư  số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện  chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Đối với nguyên liệu  thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và bao bì chứa đựng  thực phẩm:
a) Nguyên liệu dùng  sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất, phụ gia thực phẩm,  chất hỗ trợ chế biến thực phẩm tại cơ sở phải bảo đảm an toàn theo quy định  tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, quy định an toàn thực phẩm của cơ  quan có thẩm quyền và phải còn hạn sử dụng;
b) Nguyên liệu ban đầu  dùng để sản xuất thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng phải bảo đảm an toàn và  giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó. Các nguyên liệu tạo thành thực phẩm  không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khỏe, tính  mạng con người. Chỉ  được sản xuất, chế biến thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng là  vitamin, chất khoáng, chất vi lượng vào thực phẩm với hàm lượng không gây hại  đến sức khỏe người tiêu dùng và trong danh mục của Bộ Y tế;
 c) Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo  quản thực phẩm sử dụng trong sản xuất thực phẩm phải có nguồn gốc, xuất xứ  rõ ràng, thuộc danh mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế và bảo đảm  an toàn theo quy định;
d) Bao bì chứa đựng  thực phẩm phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, không thôi nhiễm các chất độc hại,  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm, không bị ô nhiễm các  tác nhân gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng.
 Điều 4. Điều kiện an  toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
 1. Đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực  tiếp kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,  phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm tuân thủ theo các yêu cầu quy  định tại các điều 5, 6, 7 và 8 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm  2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với  cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Đối với nguyên  liệu, sản phẩm thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất, phụ gia thực  phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm kinh doanh tại cơ sở phải tuân thủ các quy  chuẩn kỹ thuật quốc gia, các quy định an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm  quyền và phải còn hạn sử dụng; phải có sổ sách ghi chép, hợp đồng, hóa đơn,  chứng từ lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm kinh doanh.
3. Nguồn nước sạch để  vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh tại cơ sở phải được kiểm tra chất  lượng, vệ sinh ít nhất 1 lần/năm.
 Điều 5. Điều kiện an  toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm
 1. Điều kiện  cơ sở vật chất, trang thiết bị  bảo quản nguyên  liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản  thực phẩm, thực phẩm: Tuân  thủ theo các yêu cầu quy định tại Điều 4 của  Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12  tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy  định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh  doanh thực phẩm
2. Điều  kiện đối với người tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Tuân thủ theo các  yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT  ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy  định về  điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh  thực phẩm.
  Điều 6. Điều kiện an toàn thực phẩm trong quá trình vận  chuyển thực phẩm
1. Thiết bị  chứa đựng thực phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập  của bụi, côn trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển.
2. Thiết bị  vận chuyển chuyên dụng và các dụng cụ chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm  trong quá trình vận chuyển được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực  phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch.
3.  Đủ thiết bị kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng  tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực  phẩm theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển.
 4.  Phải có nội quy quy định về chế độ bảo đảm an toàn thực phẩm  trong vận chuyển thực phẩm; duy trì và kiểm soát chế độ bảo quản theo yêu cầu  trong suốt quá trình vận chuyển đối với từng loại sản phẩm thực phẩm; đối với  thực phẩm có yêu cầu bảo quản đặc biệt phải có giao nhận cụ thể giữa người tiếp  nhận và người vận chuyển thực phẩm.
5. Thiết bị dụng cụ  phải bảo đảm vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển thực phẩm;  không vận chuyển thực phẩm  cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng,  an toàn  thực phẩm. 
 6. Đối với người tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong quá  trình vận chuyển thực phẩm: Tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại các khoản 1,  2 và 3 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế  quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,  kinh doanh thực phẩm.
 Chương III
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN  THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH 
DOANH NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN, NƯỚC UỐNG  ĐÓNG CHAI
  Điều 7. Cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai
1. Đối với cơ sở vật  chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp sản xuất nước khoáng thiên  nhiên đóng chai: Tuân thủ theo các yêu cầu quy định tại các điều 1, 2, 3 và 4  Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về  điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh  thực phẩm.
2. Các khu vực súc rửa  chai lọ, khu vực sản xuất (lọc, khử trùng, chiết rót, đóng chai, dán nhãn, in  hạn trên bao bì sản phẩm), khu vực bảo quản nước khoáng thiên nhiên đóng chai  phải được thiết kế và xây dựng theo nguyên tắc một chiều phù hợp với trình tự  các công đoạn của dây chuyền sản xuất, bảo đảm tách biệt, tránh ô nhiễm chéo  giữa các công đoạn hoặc khu vực khác. 
3. Cơ sở sản xuất  phải được xây dựng kiên cố, bề mặt tường và trần phải phẳng, sáng màu, dễ làm  sạch; phần tường không thấm nước (bằng gạch men, kính, mê ca…) phải cao ít nhất  là 2 mét; sàn nhà phẳng, thoát nước tốt, dễ vệ sinh.
4. Khu vực chiết rót  nước khoáng thiên nhiên phải kín, tách biệt với các khu vực khác và được trang  bị hệ thống diệt khuẩn không khí; có chế độ kiểm soát các thiết bị thường xuyên  để đảm bảo luôn hoạt động tốt.
5. Nhà xưởng, trang  thiết bị và dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất phải được làm vệ sinh thường  xuyên; phải tổng vệ sinh cơ sở ít nhất 1 lần/Quý.
6. Có hệ thống dây  chuyền sản xuất khép kín; trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp phải  được  làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm, phù hợp với yêu cầu công nghệ sản  xuất, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. 
7. Tiệt trùng, khử  trùng sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai, khử trùng bao bì chứa  đựng sản phẩm nước khoáng thiên nhiên bằng thiết bị chuyên dụng sử dụng  công nghệ tia cực tím và các công nghệ tiệt trùng, khử trùng khác không được  làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn sản phẩm.
8. Nơi bảo quản sản  phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải khô ráo, thoáng mát, đảm bảo vệ  sinh; khi vận chuyển phải được đặt trong các thùng chứa đảm bảo vệ sinh, không  bị va đập, gây biến dạng hoặc dập vỡ. 
 9. Bao bì chứa đựng nước khoáng thiên nhiên phải là loại bao bì  chuyên dùng cho thực phẩm, được đóng gói kín và có kích thước phù hợp để tránh  làm ô nhiễm nước. 
a) Các loại nắp chai  và chai nhựa chứa đựng nước khoáng thiên  nhiên có dung tích dưới 10 lít không được sử dụng lại; bình nhựa có dung  tích từ 10 lít trở lên và chai thủy tinh có thể được sử dụng lại;
b) Tất cả các loại  chai, bình sử dụng lần đầu hay sử dụng lại đều phải được làm sạch, diệt khuẩn,  xúc rửa kỹ trước công đoạn rót chai trừ trường hợp bình sử dụng lần đầu được sản  xuất theo công nghệ khép kín có diệt khuẩn; 
c) Các loại chai, bình  sau khi xúc rửa sạch phải được úp ngược xuống để tránh bụi bẩn, vật lạ rơi vào  trong, trừ trường hợp chai được rửa bằng máy tự động; trước khi chiết rót phải  tráng lại bằng chính nguồn nước đóng chai;
d) Đối với bao bì giấy, bên  trong phải được tráng bằng vật liệu an toàn, không thấm nước và đảm bảo an toàn  sản phẩm.
10. Nguồn nước khoáng  thiên nhiên khai thác phải đảm bảo trong phạm vi vành đai bảo vệ để tránh bất kỳ  sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng lý, hoá của nước  khoáng thiên nhiên.
11. Việc đóng chai  phải thực hiện ngay tại nguồn nước hoặc được dẫn trực tiếp từ nguồn tới nơi xử  lý, đóng chai bằng một hệ thống đường ống kín, liên tục, bảo đảm các quy định vệ  sinh nghiêm ngặt trong suốt quá trình khai thác. Bảo đảm sản phẩm nước khoáng  thiên nhiên đóng chai phù hợp với các quy định về chỉ tiêu an toàn thực phẩm và  các yêu cầu quản lý tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) đối với nước khoáng  thiên nhiên và nước uống đóng chai số 6-1:2010/BYT.
12. Cơ sở sản xuất  nước khoáng thiên nhiên phải có bộ phận giám sát kiểm soát vệ sinh chai bình,  chất lượng nước; có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả xét nghiệm nước nguồn và nước thành  phẩm theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên  nhiên và nước uống đóng chai số 6-1:2010/BYT.
 Điều 8. Cơ sở sản xuất  nước uống đóng chai
1. Đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng  cụ và người trực tiếp sản xuất nước uống đóng chai: Tuân  thủ theo các yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 9 Điều 7  của Thông tư này.
2. Tiệt trùng, khử  trùng sản phẩm nước uống đóng chai, khử trùng bao bì  bằng thiết bị chuyên dụng sử dụng công nghệ  tạo tia cực tím, công nghệ khí ozone và các công nghệ khác không làm ảnh hưởng  đến chất lượng, an toàn sản phẩm.
3. Nguồn nước sử dụng trong sản xuất nước uống  đóng chai phải bảo đảm phòng tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu tố ngoại lai  ảnh hưởng đến chất lượng vi sinh, lý, hoá của nước sạch và phù hợp với Quy chuẩn  kỹ thuật quốc gia (QCVN) về nước sạch số 02:2009/BYT.
 4.  Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai phải có bộ phận kiểm soát vệ sinh chai  bình, chất lượng nước; có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả xét nghiệm từ khai thác nước  nguồn cho đến thành phẩm theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về  chất lượng nước ăn uống số 01:2009/BYT.
  Điều 9. Cơ sở kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng  chai
Tuân thủ theo các quy  định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 12 và 13 Điều 5, khoản 1 Điều 6, các khoản  1, 2 và 3 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy  định về  điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh  thực phẩm.
 Chương IV
 ĐIỀU KIỆN AN  TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH 
DOANH DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI,  CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM 
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
 Điều 10. Yêu cầu  đối với cơ sở sản xuất
1. Đối với cơ sở vật  chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp sản xuất dụng cụ, vật liệu bao  gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế: Tuân thủ theo các  yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 8 Điều 1, các khoản 1, 3 và 6  Điều 2, các khoản 1 và 3 Điều 3, các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Thông tư số  15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung  bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Dụng cụ, vật liệu  bao gói chứa đựng thực phẩm phải được sản xuất từ nguyên liệu an toàn, bảo đảm  không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, ảnh hưởng đến chất  lượng, an toàn thực phẩm.
3.  Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm bảo đảm chắc chắn, an toàn, đáp  ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 
4. Các chất phụ gia để  sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm phải có nguồn gốc, xuất  xứ rõ ràng, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, ảnh hưởng đến chất lượng,  an toàn thực phẩm đối với thực phẩm được chứa đựng trong đó. 
Điều 11. Yêu cầu  đối với cơ sở kinh doanh
Tuân  thủ theo các quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 12 và 13 Điều 5, khoản 1  Điều 6, các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 09  năm 2012 của Bộ Y tế quy  định về  điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh  thực phẩm.
 Chương V
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN  THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, 
 KINH DOANH THỰC PHẨM  NHỎ LẺ
  Điều 12.  Đối với  địa điểm, cơ sở vật  chất, nguyên liệu, thực phẩm
 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải có khoảng  cách an toàn đối với các nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và không làm ảnh  hưởng đến an toàn sản phẩm.
 2. Cơ sở phải có đủ nước sạch để sản xuất thực phẩm phù hợp với  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) số 01:2009/BYT; phải có đủ nước sạch để phục  vụ kinh doanh thực phẩm phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) số  02:2009/BYT.
3. Cơ sở duy trì chế  độ, quy trình vệ sinh thường xuyên và các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm  tại cơ sở.
4. Nguyên liệu sản  xuất, chất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu  bao gói, chứa đựng thực phẩm tại cơ sở sản xuất thực phẩm phải có nguồn, xuất xứ  rõ ràng và bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Cơ sở phải có sổ  sách ghi chép, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ lưu giữ thông tin liên quan đến việc  mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thực  phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao  gói, chứa đựng thực phẩm để sản xuất và thực phẩm kinh doanh tại cơ sở.
  Điều 13. Trang thiết bị, dụng cụ, người trực tiếp sản xuất, kinh  doanh thực phẩm
1. Cơ sở phải có đủ  trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm; trang thiết bị được  chế tạo bằng vật liệu không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm; dễ bảo dưỡng  và làm vệ sinh.
2. Cơ sở phải có đủ  trang thiết bị, dụng cụ thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp  luật về bảo vệ môi trường.
 3. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:  Tuân thủ theo  các yêu cầu quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 7 Thông tư số 15/2012/TT-BYT  ngày 12 tháng 09 năm 2012 của Bộ Y tế quy  định về  điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh  thực phẩm.
 Chương VI
  KIỂM TRA ĐỐI VỚI CƠ  SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM 
 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
 Điều 14. Kiểm tra định kỳ
1. Không quá hai  lần/năm đối với cơ sở đã được cấp  Giấy  chứng nhận cơ sở đủ điều kiện  an toàn thực phẩm, cơ sở có cả giấy  chứng nhận GMP, HACCP,  ISO 22000 và tương đương của cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Không quá ba  lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn  thực phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Không quá bốn  lần/năm đối với các cơ sở không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ  điều kiện an toàn thực phẩm.
 Điều 15. Kiểm tra đột  xuất
Cơ quan nhà nước tiến  hành kiểm tra đột xuất nếu xảy ra vi phạm về an toàn thực phẩm, sự cố an toàn  thực phẩm liên quan, các đợt kiểm tra cao điểm theo chỉ đạo của cơ quan cấp  trên.
 Chương VII
 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 Điều 16.  Hiệu lực thi  hành
1. Thông tư  này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2012.
2. Bãi bỏ Quyết định  số 39/2005/QĐ-BYT ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban  hành kèm theo Quy định về các điều kiện vệ sinh chung đối với cơ sở sản xuất  thực phẩm, Quyết định số 01/2005/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2005   của Bộ Y tế  quy định về việc ban hành kèm  theo Quy định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế  biến nước giải khát, Quyết định số 02/2005/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ  Y tế quy định về  việc ban hành Quy định về quản lý chất lượng vệ sinh an toàn nước  khoáng thiên nhiên đóng chai kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
 Điều  17.  Tổ chức thực hiện  
1. Cục An toàn thực  phẩm có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong phạm vi toàn quốc. 
2. Sở Y tế, Chi Cục An  toàn vệ sinh thực phẩm cấp tỉnh, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện  Thông tư này trên địa bàn quản lý.
           
    
        
            |  		Nơi  		nhận: - Văn phòng  		Chính phủ (Công báo, Vụ KGVX, Cổng TTĐTCP); - Bộ Tư pháp  		(Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ Công  		thương, Bộ NN&PTNT; - Bộ trưởng  		Bộ Y tế (để b/cáo); - Các Thứ  		trưởng Bộ Y tế; - UBND các  		tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế  		các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cổng TTĐT  		BYT; - Các đơn vị  		trực thuộc Bộ; - Lưu: VT,  		PC, ATTP.  |  		KT. BỘ TRƯỞNG  		THỨ TRƯỞNG  		   		 (Đã ký)  		    		Nguyễn Thanh Long |