Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 19° - 20° icon
  • Lai Châu 12° - 13° icon
  • Điện Biên 14° - 15° icon
  • Sơn La 13° - 14° icon
  • Phú Thọ 18° - 19° icon
  • Lào Cai 19° - 20° icon
  • Tuyên Quang 17° - 18° icon
  • Thái Nguyên 16° - 17° icon
  • Cao Bằng 17° - 18° icon
  • Lạng Sơn 18° - 19° icon
  • Quảng Ninh 20° - 21° icon
  • Bắc Ninh 19° - 20° icon
  • Tp Hải Phòng 19° - 20° icon
  • Hà Nội 19° - 20° icon
  • Hưng Yên 19° - 20° icon
  • Ninh Bình 18° - 19° icon
  • Thanh Hóa 20° - 21° icon
  • Nghệ An 22° - 23° icon
  • Hà Tĩnh 22° - 23° icon
  • Quảng Trị 22° - 23° icon
  • Tp Huế 22° - 23° icon
  • Tp Đà Nẵng 24° - 25° icon
  • Quảng Ngãi 23° - 24° icon
  • Gia Lai 23° - 24° icon
  • Đắk Lắk 24° - 25° icon
  • Khánh Hòa 26° - 27° icon
  • Lâm Đồng 25° - 26° icon
  • Đồng Nai 23° - 24° icon
  • Tây Ninh 23° - 24° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 25° - 26° icon
  • Đồng Tháp 25° - 26° icon
  • Vĩnh Long 26° - 27° icon
  • An Giang 26° - 27° icon
  • Tp Cần Thơ 25° - 26° icon
  • Cà Mau 25° - 26° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc: Về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II

UỶ BAN DÂN TỘC _________________

UỶ BAN DÂN TỘC
_________________

 

 Số: 01/2008/QĐ-UBDT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________

 

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2008

 

 QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II

vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định 51/2003/NĐ-CP ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Quyết định 113/2007/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 7 năm 2007của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ văn bản số 7481/VPCP ngày 26/12/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Chương trình 135 năm 2007 và kế hoạch năm 2008;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Chánh văn phòng Điều phối Chương trình 135;

 

 QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 3.149 thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp...(gọi tắt là thôn) đặc biệt khó khăn thuộc 1.140 xã khu vực II  vào diện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2007 (kèm theo Quyết định này), trong đó:

Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư 3.015 thôn đặc biệt khó khăn.

Ngân sách Địa phương đầu tư 134 thôn đặc biệt khó khăn.

Điều 2. Về kế hoạch đầu tư, mức vốn hỗ trợ bình quân cho một thôn đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và đảm bảo nguyên tắc mỗi xã khu vực II được hỗ trợ tối đa không quá tổng mức vốn bình quân của 4 thôn đặc biệt khó khăn trong một năm theo định mức vốn bình quân của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đối với các xã khu vực II có trên 4 thôn đặc biệt khó khăn, Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế, chủ động cân đối số vốn được ngân sách Trung ương bổ sung hàng năm để phân bổ cho từng thôn đảm bảo đến năm 2010 tất cả các thôn đặc biệt khó khăn của các xã khu vực II đều được đầu tư theo đúng kế hoạch và mục tiêu của Chương trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng; 

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

-CácBộ,cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;

- HĐND, UBND các tỉnh;thành phố trực thuộc TW thuộc CT 135 GĐ II;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp

- Công báo; Website Chính phủ;

- Các Vụ, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc;

- Lưu: VT, VPĐP CT135. 

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

PHÓ CHỦ NHIỆM

 

(Đã ký)

 

 

Hà Hùng

 

 

TỔNG HỢP SỐ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC XÃ KHU VỰC II
VÀO DIỆN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GĐ II

(kèm theo Quyết định số 01 /2008/QĐ-UBDT ngày 11  tháng 01 năm 2008

TT

Tỉnh

Tổng số xã

Tổng số thôn ĐBKK

 

TỔNG CỘNG

1,140

3,149

1

BẮC GIANG

31

97

2

BẮC KẠN

27

79

3

BẠC LIÊU

5

10

4

BÌNH ĐỊNH

21

52

5

BÌNH PHƯỚC

11

21

6

BÌNH THUẬN

7

7

7

CAO BẰNG

52

121

8

ĐẮK NÔNG

14

28

9

ĐẮK LẮK

34

85

10

ĐIỆN BIÊN

9

29

11

ĐỒNG NAI

41

70

12

GIA LAI

80

309

13

HÀ GIANG

45

93

14

HÀ TÂY

2

4

15

HÀ TĨNH

39

124

16

HẬU GIANG

16

31

17

HOÀ BÌNH

41

90

18

KHÁNH HOÀ

6

7

19

KIÊN GIANG

4

6

20

KON TUM

18

35

21

LAI CHÂU

14

47

22

LÂM ĐỒNG

29

84

23

LẠNG SƠN

27

47

24

LÀO CAI

34

169

25

NGHỆ AN

52

173

26

NINH BÌNH

4

10

27

NINH THUẬN

10

24

28

PHÚ THỌ

73

190

29

PHÚ YÊN

18

28

30

QUẢNG BÌNH

22

54

31

QUẢNG NAM

14

25

32

QUẢNG NGÃI

16

31

33

QUẢNG NINH

11

29

34

QUẢNG TRỊ

6

11

35

SƠN LA

64

308

36

SÓC TRĂNG

33

98

37

THÁI NGUYÊN

25

53

38

THANH HOÁ

84

197

39

THỪA THIÊN HUẾ

15

26

40

TRÀ VINH

7

11

41

TUYÊN QUANG

29

70

42

VĨNH PHÚC

7

18

43

YÊN BÁI

43

148

Số ký hiệu 01/2008/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 11-01-2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ủy ban Dân tộc
Người ký Hà Hùng
Trích yếu Về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II
Tài liệu đính kèm
58526_qd1ubdt.doc

Các văn bản khác

  • Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân đặc khu trong trường hợp đặc thù
  • Hướng dẫn việc lấy ý kiến Nhân dân về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong lĩnh vực quản lý, giám sát ngân hàng liên quan đến cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thay đổi cơ cấu, tổ chức bộ máy
  • Về đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ
  • Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ đối với ngành Tài chính
  • Hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng
  • Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
  • Công bố vùng nước cảng biển, khu vực hàng hải thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
  • Hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.