THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------------
Số: 51/2008/QĐ-TTg
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 4
năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối
với cơ sở sản xuất kinh doanh
dành riêng cho người lao động là
người tàn tật
________
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 10 tháng 12
năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Người tàn tật ngày
30 tháng 7 năm 1998;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đối tượng áp dụng
Các cơ sở
sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật (sau đây gọi
chung là cơ sở kinh doanh) được áp dụng chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết
định này bao gồm: các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác
được thành lập theo quy định của pháp luật có trên 51% số lao động là người tàn
tật và có quy chế hoạt động hoặc điều lệ phù hợp với đối tượng lao động là người
tàn tật.
Điều 2.
Chính sách hỗ trợ
1. Ưu đãi về thuế: cơ sở kinh doanh quy định
tại Điều 1 Quyết định này được:
a) Miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ. Riêng đối với hoạt động kinh doanh hàng xuất khẩu (trừ xuất khẩu
mặt hàng dệt, may không được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp) được miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp đến hết năm 2011;
b) Miễn tiền thu sử dụng đất, tiền
thuê đất, tiền thuê mặt nước. Trong thời gian được miễn tiền thu sử dụng đất, cơ
sở kinh doanh không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử
dụng đất; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh liên kết
bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Ưu đãi về vay vốn của Ngân hàng Chính sách Xã hội như sau:
a) Điều kiện được vay:
- Các cơ sở kinh doanh có nhu cầu cần vay vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh nhằm
ổn định việc làm cho người tàn tật và thu hút thêm người tàn tật vào làm việc;
- Thực hiện đảm bảo tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định
của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
b) Lãi suất cho vay: bằng 50% mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng
khác vay vốn giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Lãi suất nợ
quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn;
c) Mức vốn cho vay: được vay phần vốn còn thiếu của dự án đầu tư, sản xuất sau
khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đã sử dụng nguồn vốn tự có và các nguồn vốn hợp
pháp khác, mức vốn vay tối đa cho một dự án căn cứ vào số lao động là người tàn
tật được thu hút vào dự án và không quá 30 triệu đồng/một lao động thu hút;
d) Thời hạn vay vốn: thực hiện theo quy định hiện hành áp dụng đối với các dự án
vay vốn giải quyết việc làm từ Ngân hàng Chính sách Xã hội.
3. Ngoài chính sách ưu đãi trên đây,
cơ sở kinh doanh còn được Nhà
nước hỗ trợ từ Quỹ
việc làm cho người tàn tật theo quy định tại Nghị định
số 81/CP ngày 23 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người
tàn tật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện Quyết định này;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn cho vay giải quyết việc làm,
kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách Xã
hội để thực hiện cho vay theo quy định.
c) Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp các báo cáo về tình hình thực hiện Quyết
định này của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định
này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố
trí vốn cho vay giải quyết việc làm, kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất và phí
quản lý cho Ngân hàng Chính sách Xã hội.
4. Ngân hàng Chính sách Xã hội có trách nhiệm:
a) Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp cho vay giải quyết việc làm hàng năm và huy động vốn bảo đảm đủ nguồn
cho vay theo quy định tại Quyết định này;
b) Hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu;
thực hiện cho vay vốn, thu hồi nợ theo quy định; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo
cáo Bộ Tài chính.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm:
a) Cân đối trong dự toán ngân sách
địa phương hàng năm để cấp vốn cho Quỹ việc làm cho người tàn tật;
b) Phân công trách nhiệm cho các Sở, Ban, ngành thực hiện chính sách ưu đãi về
thuế quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết đinh này; hướng dẫn các cơ sở kinh doanh
sử dụng vốn vay có hiệu quả và trả được nợ cho Ngân hàng Chính sách Xã hội;
c) Kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ
quy định tại Quyết định này; định kỳ 6 tháng
và hàng năm báo cáo Bộ Tài chính.
6. Hiệp hội sản xuất kinh doanh của người tàn tật Việt Nam có trách nhiệm phối
hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan giám sát tình
hình thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống
tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP
trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Toà án nhân dân tối
cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL
KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính
sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
- UBTW Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung
ương của các đoàn thể;
- Hiệp hội sản
xuất kinh doanh của người tàn tật;
- VPCP: BTCN, các
PCN,
Người phát ngôn
của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư,
KTTH (5b). M
|
THỦ TƯỚNG
(Đã
ký)
Nguyễn Tấn Dũng |