Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 25° - 26° icon
  • Lai Châu 20° - 21° icon
  • Điện Biên 22° - 23° icon
  • Sơn La 21° - 22° icon
  • Phú Thọ 23° - 24° icon
  • Lào Cai 24° - 25° icon
  • Tuyên Quang 24° - 25° icon
  • Thái Nguyên 23° - 24° icon
  • Cao Bằng 23° - 24° icon
  • Lạng Sơn 23° - 24° icon
  • Quảng Ninh 25° - 26° icon
  • Bắc Ninh 24° - 25° icon
  • Tp Hải Phòng 24° - 25° icon
  • Hà Nội 25° - 26° icon
  • Hưng Yên 25° - 26° icon
  • Ninh Bình 25° - 26° icon
  • Thanh Hóa 25° - 26° icon
  • Nghệ An 25° - 26° icon
  • Hà Tĩnh 25° - 26° icon
  • Quảng Trị 26° - 27° icon
  • Tp Huế 25° - 26° icon
  • Tp Đà Nẵng 25° - 26° icon
  • Quảng Ngãi 25° - 26° icon
  • Gia Lai 26° - 27° icon
  • Đắk Lắk 26° - 27° icon
  • Khánh Hòa 26° - 27° icon
  • Lâm Đồng 26° - 27° icon
  • Đồng Nai 26° - 27° icon
  • Tây Ninh 26° - 27° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 26° - 27° icon
  • Đồng Tháp 26° - 27° icon
  • Vĩnh Long 26° - 27° icon
  • An Giang 27° - 28° icon
  • Tp Cần Thơ 26° - 27° icon
  • Cà Mau 26° - 27° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Quyết định số 819/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: V/v phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

——

Số:  819/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________________

Hà Nội, ngày  07  tháng 6  năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu

____________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội khoá XI;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về chủ trương đầu tư Dự án thủy điện Lai Châu;

Căn cứ Luật số 38/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại tờ trình số 639/TTr-EVN ngày 17 tháng 12 năm 2009; ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nước dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu tại tờ trình số 3395/TTr-BKH ngày 25 tháng 5 năm 2010,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu với các nội dung chính sau đây:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu.

2. Chủ đầu tư:

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư các dự án: Xây dựng công trình thủy điện Lai Châu; đường giao thông tránh ngập tỉnh lộ 127 và đường tránh ngập đoạn Mường Tè - Pắc Ma; lập Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư;

- Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư dự án bồi thường di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

- Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện I lập dự án Xây dựng công trình thủy điện Lai Châu;

- Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư.

4. Chủ nhiệm lập dự án: kỹ sư thủy điện Nguyễn Tài Sơn - Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 1.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

- Cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia;

- Góp phần cùng các nhà máy thủy điện trên sông Đà phục vụ chống lũ về mùa mưa, cấp nước về mùa khô cho đồng bằng Bắc Bộ;

- Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu, tỉnh Điện Biên và cả vùng Tây Bắc.

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

Đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu với nội dung và quy mô đầu tư sau:

a) Công trình thủy điện:

- Diện tích lưu vực (Flv):

- Mực nước dâng bình thường (MNDBT):

- Mực nước kiểm tra ứng với lũ PMF:

- Mực nước gia cường ứng với lũ tần suất 0,01%

- Mực nước chết (MNC):

- Dung tích toàn bộ hồ chứa:

- Diện tích mặt hồ (ứng với MNDBT):

- Công suất lắp máy (Nlm):

- Điện lượng trung bình nhiều năm (Eo):

26.000 km2;

 295 m;

302,95 m;

297,9 m;

 270 m;

1.215 triệu m3;

 39,63 km2;

1.200 MW;

4.670,8 triệu kWh;

Ngoài ra tăng cho các công trình bậc dưới 59,9 triệu kWh.

b) Bồi thường, hỗ trợ và di dân, tái định cư:

- Đầu tư xây dựng đường giao thông tránh ngập gồm: khoảng 65 km đường tỉnh 127 cấp V miền núi và 20 km đường giao thông liên vùng đường cấp V miền núi đoạn Mường Tè - Pắc Ma;

- Đầu tư về bồi thường di dân, tái định cư cho: 1.331hộ/5.867 người bị ảnh hưởng trực tiếp và 617 hộ/3.873 người bị ảnh hưởng gián tiếp.

c) Các hạng mục phụ trợ:

- Đường giao thông ngoài công trường: đoạn Lai Hà - thủy điện Lai Châu dài khoảng  34 km và cầu treo Lai Hà;

- Đường dây tải điện 500 KV từ thủy điện Lai Châu đến trạm biến áp 500 KV tại PiToong, tỉnh Sơn La, dài khoảng 180 km;

- Đường dây tải điện 110 KV từ thủy điện Lai Châu - Tuần Giáo, trạm biến áp 110 KV tại thủy điện Lai Châu và mở rộng trạm biến áp 110 KV Tuần Giáo.

d) Khối lượng công tác chính:

- Công tác đào đất, đá: 14,852 triệu m3, trong đó:

+ Đào đất 7,386 triệu m3;

+ Đào đá 7,466 triệu m3.

- Công tác đắp đất, đá:

- Bê tông các loại:

- Cốt thép các loại:

- Khoan phụt xi măng:

- Thiết bị công nghệ:

 2,572 triệu m3;

 3,604 triệu m3;

 49.465,7 tấn;

 82.410 md;

 31.833 tấn.

7. Địa điểm xây dựng: xã Nậm Hàng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.

8. Diện tích sử dụng đất: tổng diện tích chiếm đất: 4.913 ha, trong đó:

- Vùng mặt bằng công trình:

- Vùng lòng hồ:

  950 ha;

 3.963 ha.

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở)

a) Tiêu chuẩn thiết kế:

Sử dụng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam, các tiêu chuẩn của Liên Xô cũ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ và IEC.

b) Phương án xây dựng:

- Bố trí tổng thể công trình:

+ Tuyến công trình: tuyến Nậm Nhùn III;

+ Bố trí tổng thể công trình: theo phương án Nậm Nhùn III - 1;

+ Công trình đầu mối gồm: đập dâng và đập tràn, kết cấu đập bê tông trọng lực sử dụng công nghệ đầm lăn;

+ Công trình tuyến năng lượng gồm: cửa lấy nước, đường ống áp lực và nhà máy thủy điện sau đập kiểu hở, bố trí ở bờ trái.

- Các hạng mục công trình chính:

+ Đập dâng:

. Loại đập: bê tông trọng lực;

. Cao trình đỉnh đập: 303 m;

. Chiều cao lớn nhất: 137m;

. Chiều dài đỉnh đập dâng và đập tràn: 612 m;

. Chiều rộng đỉnh đập: 12 m.

+ Công trình xả lũ gồm: xả mặt và xả sâu (kết hợp xả cát) với:

. Lưu lượng xả tần suất thiết kế 0,01%:

. Lưu lượng xả lũ kiểm tra (PMF):

. Số khoang và kích thước khoang xả mặt:

. Cao trình ngưỡng xả mặt:

. Số khoang và kích thước khoang xả sâu (kết hợp xả cát):

. Cao trình ngưỡng xả sâu (kết hợp xả cát):

20.730 m3/s;

27.452 m3/s;

5 x (17,5 x 20) m;

275 m;

1 x (5 x 8) m;

238 m.

+ Cửa lấy nước và đường ống áp lực:

. Cửa lấy nước: bố trí trước đập không tràn bờ trái gồm 3 khoang tương ứng với 3 tổ máy được chia làm 3 phân đoạn độc lập mỗi phân đoạn dài 31,5 m. Cao độ ngưỡng cửa lấy nước 247 m, cao độ đỉnh cửa lấy nước bằng cao trình đỉnh đập (303 m).

. Đường ống: đường ống áp lực bằng thép, kiểu hở, đường kính 10,5 m.

+ Nhà máy thủy điện:

. Loại nhà máy: sau đập, kiểu hở;

. Số tổ máy: 03 tổ x 400MW;

. Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy:

. Cột nước lớn nhất (Hmax):

. Cột nước nhỏ nhất (Hmin):

. Công suất đảm bảo (Nđb):

. Công suất lắp máy (Nlm):

. Năng lượng trung bình nhiều năm (Eo):  

1.617,17 m3/s;

95,39 m;

64,71 m;

155,7 MW;

1.200 MW;

4.670,83 triệu kWh.

+ Trạm phân phối điện: cấp điện áp 500 kV, kiểu kín (GIS).

- Công trình dẫn dòng thi công gồm: các công trình dẫn nước (kênh, cống dẫn dòng bố trí bên bờ phải) và đê quây các giai đoạn:

+ Cống dẫn dòng thi công gồm hai khoang, kích thước mỗi khoang (10 x 16) m, chiều dài cống 353,5 m, cao trình cửa vào và cửa ra: 199 m;

+ Kênh dẫn dòng kiểu hở, chiều rộng đáy 35 m, cao trình đáy 200 m, bố trí tiếp giáp phía bên phải cống dẫn dòng;

+ Đê quây các giai đoạn: đê quây giai đoạn I - thi công kênh và cống dẫn dòng; đê quây giai đoạn II (thượng, hạ lưu) - thi công đập tràn và hố xói lòng sông, đập dâng và tuyến năng lượng bờ trái; đê quây giai đoạn III  - phục vụ thi công lấp kênh dẫn dòng. Đê quây giai đoạn IV - phục vụ thi công nút cống dẫn dòng;

+ Thời điểm ngăn sông, quy mô kết cấu các hạng mục công trình dẫn dòng có xét đến biểu đồ điều phối hồ chứa thủy điện Sơn La.

10. Cấp công trình: công trình đặc biệt

11. Thiết bị công nghệ chính:

- Thiết bị cơ khí thủy lực: bao gồm 03 tổ máy Tuabin Francis, máy phát điện đồng bộ 3 pha trục đứng, công suất lắp máy 1.200 MW (3 x 400 MW) và các thiết bị phụ khác;

- Thiết bị cơ khí thủy công: bao gồm thiết bị cửa nhận nước, nhà máy thủy điện, đường ống áp lực, công trình xả mặt, xả sâu kết hợp xả cát, xả thi công và các thiết bị phụ khác;

- Đấu nối với hệ thống điện Quốc gia:

+ Cấp điện áp 500 kV: đường dây 500 KV mạch kép đấu nối vào trạm 500 KV PiToong (tỉnh Sơn La), chiều dài đường dây khoảng 180 km;

+ Cấp điện áp 110 KV: đường dây 110 KV mạch kép Tuần Giáo - thủy điện Lai Châu chiều dài khoảng 93 km, trạm biến áp 110 KV thủy điện Lai Châu và mở rộng trạm 110 KV Tuần Giáo. Giai đoạn đầu được sử dụng để cấp điện thi công công trình.

- Hệ thống điều khiển, giám sát: hệ thống điều khiển, giám sát của nhà máy thủy điện Lai Châu áp dụng công nghệ vi xử lý với 4 cấp điều khiển;

- Hệ thống bảo vệ rơle và đo lường: được trang bị đồng bộ, tuân thủ theo tiêu chuẩn Quốc tế IEC và phù hợp với các quy định của Tập đoàn Điện lực  Việt Nam, đảm bảo về độ nhạy, độ tin cậy, thời gian tác động.

12. Phương án giải phóng mặt bằng: 

- Tiêu chuẩn xác định đường viền hồ chứa phục vụ di dân, tái định cư:

+ Khu vực từ tuyến đập đến hết phạm vi thị trấn Mường Tè: xác định đường viền lòng hồ trên cơ sở mức nước dâng bình thường 295 m với phạm vi nước dềnh tần suất 1% và thời gian bồi lắng hồ chứa 50 năm;

+ Các khu vực còn lại: xác định đường viền lòng hồ trên cơ sở mức nước dâng bình thường 295m với phạm vi nước dềnh tần suất 5% và thời gian bồi lắng hồ chứa 50 năm.

- Kết quả điều tra thiệt hại:

+ Số hộ dân bị ảnh hưởng 1.331 hộ/5.867 người thuộc địa bàn 8 xã và 1 thị trấn với 31 bản và 1 khu phố, trong đó:

. Vùng mặt bằng công trình: 49 hộ/162 người, thuộc địa bàn 2 bản của 2 xã;

. Vùng ngập hồ chứa: 1.282 hộ/5.705 người, thuộc địa bàn 29 bản của 8 xã và 1 thị trấn;

. Số hộ dân bờ trái sông Đà bị ảnh hưởng gián tiếp do bị cô lập giao thông:  617 hộ/3.873 người, thuộc địa bàn 12 bản của 3 xã.

- Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu gồm 35 điểm tái định cư trên địa bàn huyện Mường Tè, với khả năng dung nạp 1.706 hộ/7.805 người, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong một dự án riêng.

13. Tổng mức đầu tư: tổng mức đầu tư của Dự án sau thuế là 35.700 tỷ đồng (theo giá quý III năm 2009, tỷ giá 1 USD =  17.842VND/USD), trong đó:

a) Chi phí xây dựng:   10.560,6 tỷ đồng;

b) Chi phí thiết bị:     5.650,4 tỷ đồng;

c) Chi phí đền bù đường tránh ngập và bồi thường di dân, tái định cư: 3.345 tỷ đồng, trong đó:

- Chi phí đền bù đường tránh ngập:

- Chi phí bồi thường di dân, tái định cư*:

d) Chi phí quản lý dự án:

đ) Chi phí tư vấn xây dựng:

e) Chi phí khác:

g) Chi phí dự phòng:

h) Lãi vay trong thời gian xây dựng:

i) Các công trình, hạng mục khác: 

1.653 tỷ đồng;

1.691 tỷ đồng;

187 tỷ đồng;

977 tỷ đồng:

1.098 tỷ đồng;

4.618 tỷ đồng;

5.390 tỷ đồng;

3.874 tỷ đồng.

* Chi phí bồi thường di dân, tái định cư được xác định chính thức sau khi phê duyệt Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư.

14. Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn tự có của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam chiếm 20%;

- Vốn vay: vay thương mại trong nước, vay thương mại nước ngoài, vay tín dụng ưu đãi đầu tư.

15. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

16. Thời gian thực hiện dự án:

- Khởi công xây dựng vào cuối năm 2010;

- Phát điện tổ máy thứ nhât vào năm 2016;

- Hoàn thành công trình vào năm 2017.

17. Các nội dung khác:

a) Các nội dung tiếp tục nghiên cứu chuẩn xác ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật:

- Thực hiện công tác khảo sát, thí nghiệm đáp ứng đủ điều kiện lập thiết kế kỹ thuật;

- Nghiên cứu tối ưu về tim của các hạng mục công trình tại tuyến III - 1, chuẩn xác tính toán thiết kế mặt cắt đập và tối ưu kết cấu các hạng mục công trình;

- Các nghiên cứu chuyên ngành (thí nghiệm mô hình thủy lực, vật liệu xây dựng và các thí nghiệm cần thiết khác).

b) Cơ chế quản lý và thực hiện dự án

Các chủ đầu tư (Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu) có trách nhiệm lập và trình duyệt cơ chế quản lý thực hiện dự án thành phần.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ, ngành và địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Bộ Công thương:

- Phê duyệt thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu;

- Phê duyệt các hợp đồng mua sắm thiết bị nước ngoài của Dự án xây dựng công trình thủy điện Lai Châu;

- Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan xem xét đề xuất của chủ đầu tư về cơ chế quản lý và thực hiện Dự án xây dựng công trình thủy điện Lai Châu, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Bộ Xây dựng: thành lập Hội đồng nghiệm thu Nhà nước và thực hiện công tác nghiệm thu công trình theo quy định bảo đảm chất lượng và an toàn theo yêu cầu đề ra.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư trong quý III năm 2010.

4. Bộ Giao thông vận tải: phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan lập quy hoạch hệ thống giao thông, khắc phục tình trạng cô lập trên địa bàn huyện Mường Tè và vùng lân cận sau khi tích nước lòng hồ, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu thực hiện công tác bồi thường di dân, tái định cư theo quy định hiện hành và Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư được phê duyệt.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường: hướng dẫn và giám sát chủ đầu tư và các địa phương liên quan thực hiện việc bảo vệ và quản lý môi trường theo quy định hiện hành trong thời gian xây dựng và vận hành công trình thủy điện Lai Châu.

7. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh    Lai Châu chỉ đạo Chủ đầu tư thực hiện khai quật, bảo tồn các di sản văn hóa trong vùng ngập và bảo tồn phát huy truyền thống văn hóa các cộng đồng dân tộc khi tiến hành giải phóng lòng hồ thủy điện Lai Châu và tái định cư.

8. Bộ Quốc phòng: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan nghiên cứu điều chỉnh kế hoạch quốc phòng đã có trên địa bàn, xây dựng phương án đảm bảo an ninh, quốc phòng trong quá trình xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện Lai Châu.

9. Bộ Công an: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan và chủ đầu tư, xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ trong quá trình xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện Lai Châu.

10. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu: thực hiện công tác bồi thường di dân, tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt, đáp ứng tiến độ thực hiện dự án xây dựng công trình thủy điện Lai Châu.

11. Tập đoàn Điện lực Việt Nam: căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Dự án thủy điện Lai Châu; tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án thủy điện Lai Châu và ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương liên quan:

a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hoàn chỉnh Quy hoạch tổng thể bồi thường di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Lai Châu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt;

b) Lập thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán theo quy định hiện hành, đảm bảo khởi công xây dựng công trình cuối năm 2010, phát điện tổ máy số 1 vào năm 2016 và hoàn thành công trình năm 2017.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, KTN (05).

THỦ TƯỚNG

 

(Đã ký)

Nguyễn Tấn Dũng

 

Số ký hiệu 819/QĐ-TTG
Ngày ban hành 07-06-2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Trích yếu V/v phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu
Tài liệu đính kèm
99924_qd819ttg.doc

Các văn bản khác

  • Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 216/2025/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về Quỹ phát triển đất
  • Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
  • Quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác
  • Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công
  • Bãi bỏ một số nghị định của Chính phủ
  • Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quốc phòng
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
  • Quy định về bài báo khoa học và đánh giá, xếp loại tạp chí khoa học Việt Nam
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.