BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
______________
Số: 24/2010/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
___________________________
Hà Nội,
ngày 28 tháng 5 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu
tự động đối với một số mặt hàng
___________________
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số
41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định
việc áp dụng chế độ cấp giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1.
Thông
tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với thương
nhân nhập khẩu hàng hoá
thuộc Danh mục tại
Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2.
Hàng
hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a)
Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b)
Hàng nhập khẩu phi mậu dịch;
c)
Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để
lắp ráp, sửa chữa, bảo hành);
d)
Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào các khu phi thuế quan và hàng sản xuất, gia
công, lắp ráp trong các khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa;
e)
Hàng nhập khẩu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế;
g)
Hàng nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư.
Chương II
CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU TỰ
ĐỘNG
Điều
2.
Đăng ký cấp giấy phép
nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập
khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn
đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
Riêng hàng
hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ,
nhập khẩu từ các khu phi thuế quan vào nội địa
được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian.
2. Giấy phép nhập
khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương
xác nhận.
3.
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Xuất
nhập
khẩu, Vụ trưởng
-
Trưởng cơ quan đại diện,
Phó Vụ trưởng - Phó Trưởng cơ quan đại điện
của Bộ Công Thương tại
thành
phố Hồ Chí Minh
ký xác nhận đơn đăng
ký nhập khẩu tự động và
sử dụng con dấu của Bộ Công Thương,
con dấu của Cơ quan đại diện Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
3.
Hồ sơ
cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ
sơ đăng ký
cấp giấy phép
nhập khẩu tự động
bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập
khẩu tự động: 02 bản (theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao
(có đóng dấu sao y
bản chính của thương nhân);
c)
Hợp đồng nhập khẩu hoặc
các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng:
01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
d)
Hoá đơn thương mại: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
e)
L/C hoặc
chứng từ thanh toán: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán
qua ngân hàng) theo mẫu
quy định tại
Phụ lục số 03 và
Phụ lục số 04
ban hành kèm theo
Thông tư này:
01 bản chính.
g)
Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản
chính của thương nhân).
2. Trường hợp
hàng hoá nhập khẩu
qua cửa khẩu đường
bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân
không phải nộp vận
tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải
nộp
báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận
lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động:
- Trụ sở chính của
Bộ Công Thương: số 54 Hai Bà Trưng,
quận
Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội;
- Trụ sở Cơ quan
đại diện của Bộ Công Thương: số 45 Trần Cao Vân, phường 6, quận III, thành phố
Hồ Chí Minh.
Bộ Công Thương đề nghị thương
nhân gửi hồ sơ đăng ký cấp phép theo đường bưu điện theo địa chỉ nêu trên.
Điều
4.
Thời gian cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1.
Thời gian cấp
giấy phép nhập khẩu tự động là 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân
theo quy định tại Điều
3.
2. Giấy phép nhập khẩu tự
động được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên đơn đăng
ký.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký
nhập khẩu của thương nhân nộp cho Bộ Công Thương chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công
Thương sẽ gửi thông báo cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi
trên đơn đăng ký.
Điều 5. Quy định về giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ
tục hải quan
Khi làm thủ tục
nhập khẩu, thương nhân phải nộp
Giấy phép nhập khẩu tự động
đã được Bộ Công Thương
cấp cùng với
bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các quy định hiện hành
về cửa khẩu thông quan
hàng hoá,
chính sách mặt hàng nhập khẩu,
hàng hoá
quản lý chuyên ngành và
hàng hoá kinh doanh có điều kiện.
Điều 6. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi giấy phép nhập khẩu tự
động
1.
Trường hợp giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương
nhân gửi bộ hồ sơ đăng ký
quy định tại Điều 3 và
văn bản giải trình,
đề nghị cấp lại giấy phép về
Bộ Công Thương.
Giấy phép
nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05
ngày làm việc
kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.
2. Trường hợp giấy phép nhập
khẩu tự động không bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng nhưng hết hiệu lực, thương nhân
gửi bộ hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 3, bản gốc giấy phép nhập khẩu tự động đã
được cấp và văn bản đề nghị xin huỷ giấy phép đã được cấp và xin cấp giấy phép
mới về Bộ Công Thương.
3.
Trường hợp cần điều
chỉnh nội dung của giấy phép nhập khẩu tự động đã được cấp,
thương nhân
gửi bộ hồ sơ đăng ký quy định
tại Điều 3 (kèm theo đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa), bản gốc giấy phép nhập
khẩu tự động đã được cấp và văn bản giải trình, đề nghị sửa đổi giấy phép về Bộ
Công Thương. Giấy
phép nhập khẩu tự động sửa đổi được cấp trong vòng 05
ngày làm việc
kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.
4.
Trong trường hợp giấy
phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định,
Bộ Công Thương
sẽ
thu hồi
giấy
phép
và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
7.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng
7
năm 2010 và thay thế
Thông
tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng
Bộ Công Thương
hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với
một số mặt hàng.
Điều 8. Điều khoản chuyển
tiếp
Giấy phép nhập khẩu tự động
được Bộ Công Thương cấp trước ngày 12 tháng 7 năm 2010 theo quy định tại Thông
tư số
17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng
Bộ Công Thương
hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với
một số mặt hàng tiếp tục
có giá trị thực hiện theo nội dung đã xác nhận.
Điều
9.
Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các bên liên quan phản ánh về Bộ
Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý.
Nơi nhận:
- Ban
Bí
thư T.W Đảng;
- Thủ tướng
Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Viện Kiểm sát
Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân
dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà
nước;
- Tổng cục Hải
quan;
- Công báo;
- Website Chính
phủ;
- Bộ trưởng, các
Thứ trưởng, các Vụ, Cục
thuộc Bộ Công
Thương;
- Các Sở Công
Thương;
- Website Bộ
Công Thương;
- Lưu: VT, XNK
(15). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thành Biên |