BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
______________
Số: 15/2011/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
___________________________
Hà Nội,
ngày 30 tháng 3 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định thủ
tục đăng ký
danh mục hàng
nhập khẩu, hàng tạm nhập tái xuất, hàng thanh lý
của nhà thầu nước ngoài trong
lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
_________________________________
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn
cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 về việc đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định thủ tục đăng ký danh mục hàng nhập khẩu, hàng tạm nhập tái xuất, hàng
thanh lý của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam như sau,
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này
quy định thủ tục đăng ký danh mục máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, thanh lý của nhà thầu nước ngoài (bao gồm cả nhà
thầu chính và nhà thầu phụ) đã được cấp Giấy phép thầu xây dựng theo quy định
tại Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là nhà thầu nước ngoài).
Điều 2. Quy định về việc nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và
thanh lý của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu
nước ngoài đã có Giấy phép thầu xây dựng được đăng ký danh mục máy móc, thiết
bị, vật tư nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để thực hiện công
trình trúng thầu tại Việt Nam.
2. Danh mục máy
móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu phải phù hợp với Hợp đồng nhận thầu về chủng
loại, số lượng, xuất xứ của mỗi loại máy móc, thiết bị, vật tư.
3. Danh mục máy
móc, thiết bị (bao gồm cả thiết bị vận chuyển), vật tư tạm nhập tái xuất, tạm
xuất tái nhập để thi công xây dựng phải được chủ đầu tư hoặc chủ dự án xác nhận
thoả thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg.
4. Sau khi được
Bộ Công Thương chấp thuận đăng ký danh mục máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, nhà thầu nước ngoài được trực tiếp hoặc uỷ
thác làm thủ tục xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan theo quy định về quản lý
xuất nhập khẩu hiện hành.
5. Khi hoàn
thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải quyết toán máy móc, thiết bị, vật tư
đã nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập theo danh mục đã đăng ký.
6. Sau khi
quyết toán, nhà thầu nước ngoài phải xử lý máy móc, thiết bị, vật tư dôi dư chưa
sử dụng hết hoặc chưa tái xuất dưới dạng thanh lý theo các hình thức: tái xuất,
bán, tiêu huỷ.
7. Máy móc,
thiết bị, vật tư nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để thi công xây
dựng phải được sử dụng đúng mục đích.
8. Việc đăng ký
danh mục máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập có thể làm theo từng năm hoặc cho toàn bộ dự án, phù hợp với tiến độ thi
công xây dựng công trình
Điều 3. Hồ sơ đăng ký
1. Quy định về bản
sao chứng từ:
a)
Bản sao có công chứng (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn
hành chính);
b)
Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng phương thức nộp hồ sơ
qua mạng điện tử).
2. Hồ sơ đăng
ký danh mục máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu, tạm nhập tái xuất là 01 bộ,
gồm:
a) Đơn đăng ký
(01 bản gốc theo Mẫu đơn quy định tại Phụ lục I) kèm theo Danh mục máy móc,
thiêt bị, vật tư nhập khẩu (01 bản gốc theo Mẫu A phụ lục II) và/hoặc Danh mục
máy móc, thiết bị, vật tư tạm nhập tái xuất (01 bản gốc theo Mẫu B phụ lục II);
b) Văn bản của
chủ đầu tư hoặc chủ dự án thoả thuận danh mục máy móc, thiết bị, vật tư nhập
khẩu, tạm nhập tái xuất (01 bản gốc);
c) Giấy phép
thầu xây dựng của nhà thầu nước ngoài (01 bản sao, chỉ nộp vào lần đăng ký danh
mục đầu tiên của dự án);
d) Hợp đồng
giao nhận thầu (01 bản sao, phần liên quan đến nhập khẩu, chỉ nộp vào lần đăng
ký danh mục đầu tiên của dự án).
3. Hồ sơ đăng
ký danh mục máy móc, thiết bị, vật tư tạm xuất tái nhập là 01 bộ, gồm:
a) Đơn đăng ký
(01 bản gốc theo Mẫu đơn quy định tại Phụ lục I) kèm theo danh mục máy móc,
thiết bị, vật tư tạm xuất tái nhập (01 bản gốc theo Mẫu C phụ lục II);
b) Văn bản của
chủ đầu tư hoặc chủ dự án thoả thuận danh mục hàng tạm xuất tái nhập (01 bản
gốc);
4. Hồ sơ đăng
ký danh mục máy móc, thiết bị, vật tư thanh lý sau quyết toán là 01 bộ gồm:
a) Đơn đăng ký
( 01 bản gốc theo Mẫu đơn quy định tại Phụ lục I ) kèm theo danh mục máy móc,
thiêt bị vật tư thanh lý (01 bản gốc theo Mẫu D phụ lục II);
b) Bản sao các
văn bản của Bộ Công Thương chấp thuận đăng ký danh mục máy móc, thiết bị, vật tư
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất trong đó có tên của các máy móc, thiết bị, vật tư
đề nghị thanh lý tương ứng;
c) Văn bản của
chủ đầu tư hoặc chủ dự án xác nhận công trình đã hoàn thành và thoả thuận lý do
thanh lý.
Điều 4. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký
1. Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương chấp
thuận đăng ký danh mục nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập. Trong
trường hợp không chấp thuận, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do.
2. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công
Thương có thông báo gửi tới nhà thầu nước ngoài yêu cầu bổ sung.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 15 tháng 5
năm 2011.
2. Thông tư này thay thế
Quyết định số 3806/QĐ-BCT ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Bộ Công Thương về việc
ban hành mẫu đơn đăng ký danh mục hàng nhập khẩu, hàng tạm nhập tái xuất, hàng
thanh lý của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án
nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ: KH&ĐT, Xây dựng;
- Công báo; Website Bộ CT;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ CT;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ CT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT; KH. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hồ Thị Kim Thoa |