ỦY BAN NHÂN DÂN
ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_________
Số:
19/2011/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________
TP. Hồ
Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi Điều
2 Quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01
tháng 9 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bảng giá
tối thiểu tính lệ
phí trước bạ các loại phương tiện vận tải
trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11
được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 10
thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định
số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô
đã qua sử dụng nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
71/2010/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế
đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai
bánh gắn máy trên hoá đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông
thường trên thị trường;
Xét đề nghị của Cục Thuế thành
phố tại Tờ trình số 03/CT-THNVDT ngày 25 tháng 02 năm 2011, Tờ trình số
05/CT-THNVDT ngày 22 tháng 3 năm 2011 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
916/STP-VB ngày 09 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi Điều 2 Quyết định số 64/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm
2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Bảng giá tối thiểu
tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh như sau:
“Điều 2. Giá trị phương tiện
vận tải tính lệ phí trước bạ được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 6
Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ.
Trong một số
trường hợp áp dụng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định sau đây:
1. Phương tiện vận tải nhập khẩu kê khai lệ phí
trước bạ lần đầu tại Việt Nam, giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng (=)
giá nhập khẩu tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng (không phân biệt đối tượng
phải nộp hay được miễn nộp thuế), nhưng không thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ
theo bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc giá tính lệ phí trước bạ tài
sản tương ứng theo bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này (trong trường hợp
tài sản chưa có quy định giá).
a) Giá CIF được
xác định bằng giá CIF do cơ quan Hải quan tính thuế nhập khẩu.
b) Thuế nhập khẩu được xác định theo chế độ quy định
đối với loại tài sản tương ứng.
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia
tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.
2. Riêng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống
đã qua sử dụng được phép nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam
tính bằng 85% xe mới cùng loại nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại
Việt Nam theo hướng dẫn tại tiết b, điểm 3.6, khoản 3, Điều 6 Thông tư số
68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính. Trường hợp chưa quy
định giá tính lệ phí trước bạ tài sản mới đối với tài sản đó, thì giá tính lệ
phí trước bạ xác định theo giá thị trường tài sản mới của loại tài sản tương
ứng, hoặc xác định theo khoản 1, Điều 2 Quyết định này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 64/2010/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố
không được đề cập tại Quyết định này, vẫn giữ nguyên và có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, PCT/TM;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc TP;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: CVP, PVP/TM;
- Các Phòng CV; TTCB;
- Lưu: VT, (TM/Cg) MH. |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng |