BỘ TÀI CHÍNH
___________
Số: 119/2012/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011
của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
––––––––––
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3899/VPCP-KTTH ngày 08/6/2010 về việc thuế xe ô tô thiết kế chở tiền;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (sau đây gọi là Thông tư số 157/2011/TT-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung phần I, mục II, Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC như sau:
1. Bổ sung vào khoản 1 - Chú giải Chương - điểm x) Nhóm 98.23: Xe thiết kế chở tiền.
2. Bổ sung vào điểm 3.2, khoản 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng như sau:
“b.7) Hàng hoá nhập khẩu thuộc nhóm 98.23:
- Có xác nhận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về đảm bảo tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định (Giấy xác nhận ghi rõ số trang, các trang được đóng dấu giáp lai và lập thành 4 bản: 02 bản giao doanh nghiệp nhập khẩu (01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để doanh nghiệp nhập khẩu lưu), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu 02 bản).
- Đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các đơn vị trực thuộc; các tổ chức tín dụng; Kho bạc Nhà nước; Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Doanh nghiệp nhập khẩu xe thiết kế chở tiền khi nhập khẩu, ngoài các chứng từ quy định chung đối với hàng hoá nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đáp ứng tiêu chuẩn xe thiết kế chở tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Chậm nhất là 3 tháng kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bản sao hoá đơn bán hàng cho các đối tượng sử dụng loại xe thiết kế chở tiền nêu tại điểm này có xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam lưu, theo dõi quản lý.
- Các trường hợp không đáp ứng quy định nêu trên hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng, thay đổi đối tượng sử dụng thì phải thực hiện nộp thuế theo chủng loại xe nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.”
3. Đối với các lô xe thiết kế chở tiền nhập khẩu từ ngày 01/8/2012 trở đi nếu đáp ứng các điều kiện về đối tượng sử dụng và có văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đảm bảo đủ điều kiện là xe thiết kế chở tiền theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thực hiện phân loại và tính thuế nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Bổ sung phần II, mục II, Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC như sau:
Mã hàng
|
Mô tả hàng hoá
|
Mã số tương ứng tại mục I phụ lục II
|
Thuế suất
(%)
|
9823
|
00
|
00
|
Xe thiết kế chở tiền
|
8705
|
90
|
90
|
10
|
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2012./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Vũ Thị Mai
|