|
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
______________
Số: 103 /2007/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
______________________
TP. Hồ Chí Minh, ngày
30 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT
ĐỊNH
Ban hành Biểu mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch
trên địa bàn thành phố
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài và Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2007/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về phê
duyệt Tờ trình số 3580/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành
phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1364/TTr-STP-HT ngày 15 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch để áp dụng
thống nhất trên địa bàn thành phố.
Điều 2.
1.
Đối tượng nộp lệ phí theo mức
thu quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định này là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công
việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2.
Đối tượng được miễn nộp lệ phí
đăng ký hộ tịch được áp dụng theo quy định tại điểm b, mục 1, khoản 6 Điều 1
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ "Miễn lệ phí
hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân
tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của
hộ nghèo".
3.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch được quy định tại Điều
3 của Quyết định này có thẩm quyền xem xét và quyết định việc miễn nộp lệ phí
đăng ký hộ tịch tại khoản 2 Điều này.
Điều 3.
1.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ
chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch, bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Sở Tư pháp thành phố.
2.
Đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố,
giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí, trả hồ sơ và quyết định việc miễn
lệ phí hộ tịch theo quy định.
Điều 4.
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện được giữ lại 50% lệ phí thu được, Sở Tư pháp được giữ lại 40%
lệ phí thu được để chi cho công tác trực tiếp đăng ký hộ tịch, tổ chức quản lý
thu theo khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ; Số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số thu lệ phí được để
lại, đơn vị phải tổng hợp vào nguồn thu tài chính của đơn vị theo quy định tại
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở - ban - ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường - thị
trấn; Cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Điều
2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB - Bộ Tư
pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc
hội TP;
- Thường trực Thành
ủy;
- Thường trực HĐND
thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam TP;
- VPHĐ-UB: Các
PVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu:VT, (NC-K)
H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH THƯỜNGTRỰC
(Đã
ký)
Nguyễn
Thành Tài
|