THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
_________
Số: 13/2009/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sử dụng vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
để tiếp tục thực hiện các
chương trình kiên cố hoá kênh mương,
phát triển đường giao thông
nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông
thôn giai đoạn 2009 - 2015
__________
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH :
Điều 1.
Tiếp tục sử dụng vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương
trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ
tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn đến hết năm
2015.
Điều 2.
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kế hoạch vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm. Đối với năm 2009
do yêu cầu kích cầu đầu tư, mức vốn bố trí là 4.000 tỷ đồng từ các nguồn:
- Nguồn vốn huy động của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại
Quyết định số 1675/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2008 là 1.000 tỷ đồng.
- Ứng trước ngân sách trung
ương 3.000 tỷ đồng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam để làm nguồn
cho các địa phương vay.
Từ năm 2010 trở đi sẽ bố
trí mức thấp hơn (khoảng 2.000 tỷ đồng/năm).
Điều 3.
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam chịu trách nhiệm cho các địa phương vay thực hiện các chương trình kiên cố
hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng
thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và thu nợ theo quy định. Đồng thời
có trách nhiệm hoàn trả ngân sách trung ương số vốn đã ứng (3.000 tỷ đồng).
Các địa phương được vay vốn
tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước để thực hiện các chương trình nói trên,
phải có trách nhiệm trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 4.
Cơ chế tài chính đối với các chương trình quy định tại Điều 1 của Quyết định
này, thực hiện theo Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2000 về một
số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương
và Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông
thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
Riêng về nguồn vốn trả nợ,
các địa phương sử dụng từ nguồn vốn đầu tư phát triển trong nước (bao gồm cả
nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) bố trí trong cân đối ngân sách
địa phương hàng năm để hoàn trả.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế
Quyết định số 184/2004/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp
tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao
thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở
nông thôn giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 6.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi
nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ
TW về phòng, chống tham
nhũng;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Chủ tịch
nước;
- Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Toà án
nhân dân tối cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- Ủy ban
Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân
hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân
hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ
quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
Văn thư, KTTH (5b).
XH
|
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn
Dũng |