BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
______________
Số: 08/2009/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
Hà Nội,
ngày 11 tháng 05 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định
về quá cảnh hàng
hoá của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
______________
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng
hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng
gia Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008 (sau đây viết tắt là Hiệp định);
Bộ
Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hoá của
Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
như sau:
Chương I
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP
QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Điều 1.
Cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh
hàng hoá được thực hiện như sau:
1. Đối với hàng hoá quy định tại
khoản 2 Điều 4 của Hiệp định thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối
với hàng hoá quy định tại khoản 3 Điều 4 của Hiệp định (trừ gỗ xẻ), chủ hàng gửi
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 35-37 Bến Chương Dương,
quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh
hàng hoá (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1A ban
hành kèm theo Thông tư này).
b) Văn bản đề nghị cho phép quá
cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
3. Đối với gỗ xẻ, chủ hàng gửi
hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hoá đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương.
Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh
gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 1B ban
hành kèm theo Thông tư này).
b) Văn bản đề nghị cho phép quá
cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
4. Văn bản đề nghị cho phép, gia
hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia
quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 của Điều 1 và điểm c khoản 1, điểm c
khoản 2 Điều 2 Thông tư này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp
bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được
cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại
diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam công chứng và hợp pháp hoá
lãnh sự.
5. Thời hạn
giải quyết hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 2.
Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá
1. Hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều
1 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao
giấy phép quá cảnh hàng hoá đã được cấp.
c) Văn bản đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia (bản
chính).
2. Hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá được cấp theo quy định tại khoản 3 Điều
1 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao
giấy phép quá cảnh gỗ xẻ đã được cấp.
c) Văn bản đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia (bản
chính).
3. Hồ sơ đề
nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá gửi về cơ quan đã cấp giấy phép theo
địa chỉ nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
4. Thời hạn
giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 3. Ủy
quyền cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá
Bộ trưởng Bộ
Công Thương uỷ quyền cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hoá nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư
này.
Điều 4.
Quá cảnh hàng hoá không theo giấy phép của Bộ Công
Thương
Các loại hàng hoá khác không
thuộc trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh theo đường bộ,
đường thuỷ hoặc đường sắt, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục
quá cảnh tại Hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hoá tại
Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh -
Bộ Công Thương.
Điều 5.
Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hoá
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hoá do cơ quan Hải quan nơi
làm thủ tục quá cảnh cảnh hàng hoá chấp thuận
theo quy định của pháp luật.
Chương II
VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUÁ CẢNH
Điều 6. Cửa khẩu quá cảnh hàng
hoá
Hàng hoá quá cảnh được phép qua
các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối sau:
STT |
Tên cửa khẩu phía Việt
Nam |
Tuyến đường nối của Việt
Nam |
Tên cửa khẩu phía
Campuchia |
Tuyến đường nối của
Campuchia |
1. |
|
|
Ca om Samno
- Cốc Rô Ca
(tỉnh Kan Dan-
tỉnh Prêy Veng) |
Sông Mêkông
|
2. |
Mộc Bài
(tỉnh Tây Ninh) |
Quốc lộ 22A |
Ba Vét
(tỉnh Svay Riêng) |
Quốc lộ 1 |
3. |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Quốc lộ 22B |
Tơrapeng Phơ-long (tỉnh
Kong Pong Chàm) |
Quốc lộ 72 |
4. |
Dinh Bà
(tỉnh Đồng Tháp) |
Quốc lộ 30 |
Bontia Chăk Crây
(tỉnh Prêy Veng) |
Tỉnh lộ 30 |
5. |
Lệ Thanh
(tỉnh Gia Lai) |
Quốc lộ 19 |
O Da Đao
(tỉnh
Ratanakiri) |
Quốc lộ 78 |
6. |
Hoa Lư
(tỉnh Bình Phước) |
Quốc lộ 13 |
Tơrapeng Sre (tỉnh Kara
Chê) |
Quốc lộ 74 |
7. |
Tịnh Biên
(tỉnh An Giang) |
Quốc lộ 91 |
Phơ-nông Đơn (tỉnh
Takeo) |
Quốc lộ 2 |
8. |
Hà Tiên
(tỉnh Kiên Giang) |
Quốc lộ 90
và 63 |
Prek Chak (Lork - tỉnh
Kam Pốt) |
Quốc lộ 33A |
Điều 7.
Phương tiện vận chuyển hàng hoá quá cảnh và người áp
tải
1. Các phương tiện vận tải của
Việt Nam, Campuchia hoặc nước thứ ba tham gia vận chuyển hàng hoá quá cảnh bằng
đường bộ, đường thuỷ phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ ký ngày 01 tháng 6
năm 1998, Hiệp định Vận tải đường thuỷ ký ngày 13 tháng 12 năm 1998 giữa Chính
phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia,
các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
2. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh
phương tiện vận chuyển và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hoá quá
cảnh; thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hoá quá cảnh được
thực hiện theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Hải quan.
Điều 8.
Thời gian quá cảnh hàng hoá
Hàng hoá quá cảnh được phép lưu
lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia
hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 9.
Chứng từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở
phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của
pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Điều 10.
Giám sát hàng hoá quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Hàng hoá quá cảnh chịu sự giám
sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hoá quá cảnh trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều 11.
Tiêu thụ hàng hoá quá cảnh
1. Hàng
hoá quá cảnh thuộc Danh
mục hàng hoá cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu
không được tiêu thụ tại Việt Nam.
2. Trừ
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, các loại hàng hoá quá cảnh khác được
phép tiêu thụ tại Việt Nam trong trường hợp bất khả kháng sau khi được Bộ trưởng
Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
3. Việc
tiêu thụ hàng hoá quá cảnh nêu tại khoản 2 Điều này phải thực hiện qua các
thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy
định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Trong
trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều này, chủ hàng gửi hồ sơ đề
nghị cho phép tiêu thụ hàng hoá quá cảnh đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cho phép tiêu thụ hàng hoá quá cảnh (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao
giấy phép quá cảnh hàng hoá đã được cấp, nếu là hàng hoá quá cảnh theo giấy phép
của Bộ Công Thương.
c) Tài liệu
chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hoá quá cảnh xin được tiêu thụ
tại Việt Nam.
5. Thời hạn
giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hoá quá cảnh là 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12.
Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất
khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét
giải quyết đối với hàng hoá quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem
xét giải quyết đối với hàng hoá quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của
chủ hàng và người chuyên chở hàng hoá quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực
hiện hoạt động quá cảnh hàng hoá qua lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hoá
giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Quyết
định số 1732/2000/QĐ-BTM ngày 13 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại
ban hành Quy chế về hàng hoá của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát Nhân dân
tối cao;
- Toà án Nhân dân Tối
cao;
- Văn phòng TW và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản -
Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
-
Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục trực thuộc Bộ;
Phòng QLXNKKV TP.Hồ Chí Minh;
- Website Bộ Công
Thương;
-
Lưu: VT, XNK (15). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thành
Biên |