BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_________________
Số:
01/2010/TT-BKH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2010 |
Thông tư
Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời
thầu xây lắp
_____________
Căn cứ Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng là tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm lập hồ sơ mời thầu đối với gói thầu xây lắp của các dự án
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế.
2. Đối với các gói thầu xây lắp
thuộc các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng
theo Mẫu Hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có thể sửa đổi, bổ
sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
Điều 2. Mẫu Hồ sơ mời thầu
xây lắp
Mẫu Hồ sơ mời thầu xây lắp ban
hành kèm theo Thông tư này bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với
nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về
thủ tục đấu thầu
Chương II. Bảng dữ
liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn
đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá
Chương IV. Biểu mẫu dự
thầu
Phần thứ hai. Yêu cầu
về xây lắp
Chương V.
Giới thiệu dự án và gói thầu
Chương VI.
Bảng tiên lượng
Chương VII. Yêu cầu về
tiến độ thực hiện
Chương VIII. Yêu
cầu về mặt kỹ thuật
Chương IX. Các
bản vẽ
Phần thứ ba. Yêu cầu
về hợp đồng
Chương X. Điều kiện
chung của hợp đồng
Chương XI. Điều kiện
cụ thể của hợp đồng
Chương XII. Mẫu hợp
đồng
Khi áp dụng Mẫu này,
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu mà
đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham
gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự
cạnh tranh không bình đẳng.
Trong Mẫu này, những
chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người
sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ
sung vào phần in đứng của Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ mời thầu phải
giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về
đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi,
bổ sung.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010. Thông tư này thay thế Quyết
định số 731/2008/QĐ-BKH ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp.
2. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân
các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong phạm vi quản lý của mình hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Thông tư
này (nếu
cần thiết) nhưng bảo đảm không trái với các quy định của Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá
nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh
lý./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT
(VH). |
BỘ
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Võ
Hồng Phúc |