BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
________________
Số: 21/2010/TT-BKH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 28 tháng
10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu
______________
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thẩm định hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu của dự án, dự toán mua sắm thuộc phạm vi
điều chỉnh của Luật Đấu thầu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định tại Điều 59
Nghị định 85/2009/NĐ-CP bao gồm cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ
hoặc nhà thầu tư vấn (tổ chức hoặc cá nhân) được lựa chọn theo quy định của pháp
luật về đấu thầu để thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (sau đây gọi là cơ
quan, tổ chức thẩm định).
Tổ chức đã tham gia lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu không được tham gia thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng
một gói thầu.
Điều 3. Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
bao gồm:
1. Tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên
quan.
2. Nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc:
a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được lập theo
Mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành (sau đây gọi là Mẫu hướng dẫn). Trường hợp
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu có nội dung được sửa đổi, bổ sung so với những nội
dung bắt buộc theo Mẫu hướng dẫn thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải xem xét văn
bản giải trình của bên mời thầu hoặc nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu (sau đây gọi là đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu) để đảm bảo
không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (đối với chào
hàng cạnh tranh) không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của
nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh
không bình đẳng;
c) Nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
phải phù hợp với dự án, dự toán mua sắm, kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt,
phù hợp với tính chất và yêu cầu của gói thầu.
3. Những nội dung còn thiếu, chưa rõ, không phù
hợp của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu với mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian
thực hiện dự án, dự toán mua sắm và nội dung gói thầu trong kế hoạch đấu thầu,
pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác liên quan.
4. Những ý kiến khác nhau (nếu có) của cá nhân
đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
5. Nội dung khác (nếu có).
Điều 4. Yêu cầu đối với thành viên cơ quan, tổ
chức thẩm định
Thành viên cơ quan, tổ chức thẩm định (bao gồm
cả tư vấn cá nhân) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có chứng chỉ tham gia khóa học về đấu thầu;
2. Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói
thầu;
3. Có tối thiểu 3 năm công tác trong lĩnh vực
liên quan đến công việc được phân công; trường hợp đối với gói thầu được thực
hiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn chỉ yêu cầu tối thiểu 1 năm;
4. Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu đối với
gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế;
5. Không phải là cá nhân đã tham gia lập hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu.
Điều 5. Quy trình thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu
1. Đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu có
trách nhiệm trình chủ đầu tư xem xét phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
(thông thường là 01 bộ), đồng thời gửi 01 bộ bản chụp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu đến cơ quan, tổ chức thẩm định.
Khi trình duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu,
đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cần đính kèm các văn bản pháp lý liên
quan, bao gồm:
a) Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự toán (đối với
mua sắm thường xuyên);
b) Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kế hoạch
đấu thầu điều chỉnh (nếu có);
c) Tài liệu về thiết kế (Quyết định phê duyệt
thiết kế nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với gói thầu xây lắp);
d) Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có).
2. Cơ quan, tổ chức thẩm định lập và trình chủ
đầu tư báo cáo thẩm định theo Mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi cho đơn vị lập hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu.
Khi trình chủ đầu tư báo cáo thẩm định, cơ quan,
tổ chức thẩm định phải đính kèm các tài liệu sau:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức thẩm định đề
nghị đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bổ sung tài liệu, giải trình (nếu
có);
b) Văn bản bổ sung tài liệu, giải trình của đơn
vị lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (nếu có);
c) Biên bản họp thẩm định của cơ quan, tổ chức
thẩm định (nếu có);
d) Ý kiến bảo lưu của thành viên thuộc cơ quan,
tổ chức thẩm định (nếu có).
3. Thời gian thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu tối đa là 20 ngày, đối với gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng
Chính phủ thời gian thẩm định tối đa là 30 ngày. Thời gian thẩm định được tính
kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu tại khoản 1
Điều này đến ngày có báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
4. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc
tế, trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì
việc thẩm định được tiến hành trên bản tiếng Anh. Đơn vị lập hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu chịu trách nhiệm về tính chính xác giữa bản tiếng Anh và bản tiếng
Việt.
5. Căn cứ nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định (nếu có), chủ đầu tư
xem xét quyết định việc thẩm định lại hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi đã
được chỉnh sửa, bổ sung trên cơ sở báo cáo thẩm định lần thứ nhất. Trường hợp
yêu cầu thẩm định lại thì thực hiện theo quy trình quy định tại Điều này.
Điều 6. Mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu
Mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm những nội dung cơ bản sau:
I. Thông tin cơ bản
II. Tổng hợp kết quả thẩm định
III. Nhận xét và kiến nghị
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là
nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng
của Mẫu này thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải giải trình bằng văn bản và đảm
bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; cơ quan, tổ chức thẩm
định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 12 năm 2010.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, Cục QLĐT. 10b (Ha). |
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Võ Hồng Phúc |