BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TÀI CHÍNH
___________
Số 184/2010/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Quy định mức
thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
––––––––
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị
định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế
và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về
việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày
28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày
22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ
Tài chính quy định mức thuế suất của
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
như sau:
Điều 1. Danh mục
mức thuế suất
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và hướng dẫn phân loại,
áp dụng mức thuế đối với một số mặt hàng được ký hiệu
bằng dấu (*) bên cạnh mức thuế suất tại cột thuế suất của Biểu thuế.
Điều 2. Thuế nhập
khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thực
hiện như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và
8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số
69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế
tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu và các
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe
vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 (trừ
xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe thiết
kế để chở bê tông tươi hoặc xi măng dạng rời và xe thiết kế để chở bùn) áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại danh mục mức thuế suất
của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng
chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2011.
2. Đối với mặt hàng bộ linh kiện CKD của ô tô
thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất
trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi cho bộ linh kiện CKD mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
3. Bãi bỏ Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009
của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu
thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
và các văn bản sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt
hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính đã
ban hành./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của
Đảng;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Toà
án nhân dân TC;
- Viện
Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- Văn
phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công
báo;
-
Website Chính phủ;
-
Website Bộ Tài chính;
- Các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |