THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _______
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______
Số: 315/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
giai đoạn 2011 - 2013
__________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12
năm 2000;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ “Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện thí điểm bảo
hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2013 với các nội dung sau:
1. Mục đích
Thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp nhằm hỗ trợ cho người sản xuất
nông nghiệp chủ động khắc phục và bù đắp thiệt hại tài chính do hậu quả của
thiên tai, dịch bệnh gây ra, góp phần bảo đảm ổn định an sinh xã hội nông thôn,
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
2. Mức hỗ trợ của Nhà nước và đối tượng được hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân nghèo sản xuất nông
nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
b) Hỗ trợ 80% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất
nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
c) Hỗ trợ 60% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân không thuộc diện
nghèo, cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm cho tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia thí
điểm bảo hiểm nông nghiệp.
3. Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% cho các tỉnh nhận bổ sung cân đối từ
ngân sách trung ương.
b) Ngân sách trung ương hỗ trợ 50% cho các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều
tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, ngân sách địa phương đảm bảo 50% còn lại.
c) Ngân sách địa phương tự đảm bảo đối với các địa phương còn lại.
4. Điều kiện được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Có đối tượng được bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết
định này.
b) Có quyền lợi được bảo hiểm.
c) Tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và đóng phí bảo hiểm thuộc
phần trách nhiệm của mình.
d) Thực hiện sản xuất, canh tác, chăn nuôi, nuôi trồng, phòng dịch theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Đối tượng được bảo hiểm và khu vực thực hiện thí điểm
a) Thực hiện bảo hiểm đối với cây lúa tại Nam Định, Thái Bình, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
b) Thực hiện bảo hiểm đối với trâu, bò, lợn, gia cầm tại Bắc Ninh, Nghệ
An, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Thanh Hóa, Bình Định, Bình Dương và Hà Nội.
c) Thực hiện bảo hiểm đối với nuôi trồng thủy sản cá tra, cá ba sa, tôm
sú, tôm chân trắng tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.
6. Mỗi tỉnh, thành phố có thể triển khai thí điểm toàn bộ địa bàn hoặc
trên một số huyện, xã tiêu biểu, theo nguyên tắc lựa chọn sau:
a) Các địa phương sản xuất nông nghiệp có quy mô lớn, mang tính đại diện
trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b) Đảm bảo cân đối giữa các địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố để
tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm giai đoạn thực hiện thí điểm.
c) Đảm bảo nguyên tắc số đông bù số ít.
d) Phù hợp với chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Nhà
nước.
7. Rủi ro được bảo hiểm và bồi thường bảo hiểm
a) Thiên tai, như: bão lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá và
các loại rủi ro thiên tai khác.
b) Dịch bệnh, như: dịch cúm, dịch tai xanh, bệnh lở mồm, long móng, bệnh
thủy sản, dịch rầy nâu, vàng lùn, xoắn lá và các loại dịch bệnh khác.
c) Căn cứ bồi thường:
Thực hiện bồi thường bảo hiểm theo quy định hiện hành hoặc bồi thường
dựa trên chỉ số thời tiết, dịch bệnh, sản lượng có liên quan với thiệt hại.
8. Điều kiện triển khai thí điểm của các doanh nghiệp bảo hiểm
Các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.
b) Đáp ứng khả năng thanh toán theo quy định của Luật Kinh doanh bảo
hiểm.
c) Có hệ thống công ty, chi nhánh, văn phòng giao dịch tại địa bàn triển
khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Có đội ngũ nhân viên làm bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Quyết định các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện thí điểm bảo hiểm nông
nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
b) Phê chuẩn quy tắc, biểu phí bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm, mức trách
nhiệm bảo hiểm.
c) Hướng dẫn cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ đối với các doanh
nghiệp bảo hiểm triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện hỗ trợ
(nếu có) theo thẩm quyền.
d) Quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ thực hiện thí điểm bảo
hiểm nông nghiệp, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng, địa bàn được hỗ trợ.
đ) Cấp kinh phí hỗ trợ thuộc trách nhiệm của ngân sách trung ương và
hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính
sách hỗ trợ thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
e) Thực hiện kiểm tra, giám sát viêc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông
nghiệp theo Quyết định này.
g) Hàng năm, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tổng kết, đánh giá kết
thúc giai đoạn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ
vào đầu quý 4 năm 2013.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cụ thể các loại
thiên tai, dịch bệnh được bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định
này.
b) Phối hợp với Bộ Tài chính:
quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng,
địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
c) Ban hành các tiêu chí về quy
mô trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông
nghiệp.
d) Ban hành các tiêu chuẩn trồng
lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
đ) Hàng quý báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện theo phạm vi trách nhiệm của Bộ và đề xuất các biện pháp
triển khai gửi Bộ Tài chính.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo về bảo
hiểm nông nghiệp tại địa phương do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương làm Trưởng ban.
b) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp; cấp kinh phí hỗ trợ (từ ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương); kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí điểm bảo
hiểm nông nghiệp tại địa bàn.
c) Phối hợp với Bộ Tài chính:
quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ, bảo đảm đúng phạm vi, đối tượng,
địa bàn được hỗ trợ; phê chuẩn quy tắc, biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm.
d) Hàng quý báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện và đề xuất các biện pháp triển khai gửi Bộ Tài chính, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm thực
hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện thí điểm bảo hiểm
nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tại địa bàn được hỗ trợ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn mở rộng kênh phân phối, hệ thống giao dịch, phục
vụ tốt đối tượng được hỗ trợ tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo đúng
quy định.
c) Hàng quý báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp triển
khai gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thực hiện thí điểm bảo hiểm nông
nghiệp.
5. Tổng công ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm
nhận tái bảo hiểm nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và áp dụng
từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 đến hết năm 2013.
2. Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành
liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (5b). Q |
THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng |