ỦY BAN NHÂN DÂN
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
__________
Số: 05/2011/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
____________
Huế,
ngày 28 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
15n/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ
họp thứ 15 về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 54/STC-QLNS ngày 13 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đối tượng nộp phí là các tổ
chức, hộ gia đình ở những nơi có hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Mức thu phí vệ sinh:
1. Rác thải thông thường:
a) Rác thải từ hộ gia đình
không sản xuất, kinh doanh:
Địa bàn loại 1: Các phường có
dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tương đối tốt : Mặt tiền 16.000
đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 11.000 đồng.
Địa bàn loại 2: Các phường có
dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải mức trung bình, thị trấn, trung
tâm huyện lỵ, chợ nông thôn (trừ khu vực nông thôn): Mặt tiền 11.000
đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 8.000 đồng.
Địa bàn loại 3: Các khu vực
nông thôn: 7.000 đồng/hộ/tháng.
b) Rác thải từ hộ gia đình có
sản xuất, kinh doanh:
- Rác thải từ 0,5 m3/tháng trở
xuống:
+ Nhóm 1: Kinh doanh ăn uống,
nhà trọ, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm bánh kẹo, rau,
hoa quả, thực phẩm tươi sống, sản xuất gia công hàng thủ công:
Địa bàn loại 1: Mặt tiền
30.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 20.000 đồng.
Địa bàn loại 2: Mặt tiền
20.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng.
+ Nhóm 2: Kinh doanh điện máy,
xe máy, dịch vụ quảng cáo, sửa chữa bão dưỡng ôtô xe máy, dịch vụ rửa xe, lương
thực, may mặc, chim cá cảnh, ăn uống hàng rong tại vỉa hè, tạp hóa và các dịch
vụ khác:
Địa bàn loại 1: Mặt tiền
25.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng.
Địa bàn loại 2: Mặt tiền
15.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 10.000 đồng.
+ Nhóm 3: Hộ sản xuất kinh
doanh ở khu vực nông thôn: 8.000 đồng/tháng.
- Rác thải trên 0,5 m3/tháng:
Nhóm 1 và nhóm 2 mức thu
80.000 đồng/m3, nhóm 3 là 30.000 đồng/m3.
c) Rác thải từ các đối tượng
khác:
- Đối tượng có thuyền du lịch
trên sông: 50.000 đồng /thuyền/ tháng.
- Hộ có phòng cho học sinh,
sinh viên thuê trọ, mức thu 3.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo
quy định đối với hộ không sản xuất).
d) Rác thải từ các tổ chức:
- Cửa hàng, khách sạn, nhà
hàng, nhà ga, bến xe, bến thuyền, chợ, bệnh viện, trạm y tế và các tổ chức, cơ
sở khác.
+ Rác từ 01m3/tháng trở xuống:
100.000 đồng/tháng.
+ Rác trên 01m3/tháng trở lên:
120.000 đồng/m3
- Trường học, nhà trẻ, cơ quan
hành chính, sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp
+ Rác từ 01m3/tháng trở xuống:
80.000 đồng/tháng.
+ Rác trên 01m3/tháng trở lên:
100.000 đồng/tháng.
2. Rác thải công nghiệp, xây
dựng không nguy hại:
a) Rác thải từ hoạt động xây
dựng (xà bần, đất đá …) 60.000 đồng/m3
b) Rác thải công nghiệp (vụn
da, giẻ, nhựa, kính…) 150.000 đồng/m3.
3. Rác thải nguy hại (rác thải
y tế, công nghiệp nguy hại, chế biến nông thủy sản, giết mỗ gia súc):
a) Rác thải nguy hại (rác thải
công nghiệp, y tế nguy hại…):
Đối với rác thải nguy hại, tổ
chức có nhu cầu thu gom rác thải phải hợp đồng với tổ chức được giao nhiệm vụ
thu gom theo khối lượng rác thải thực tế và với mức thu để bù đắp cho hoạt động
gom và vận chuyển tối đa không quá:
- Rác thải có khối lượng dưới
5 kg/tháng: 140.000 đồng.
- Rác thải có khối lượng từ 5
kg đến dưới 10 kg/tháng: 26.000 đồng/kg
- Rác thải từ 10 kg/tháng đến
dưới 40 kg/tháng: 24.000 đồng/kg
- Rác thải từ 40 kg/tháng trở
lên: 22.000 đồng/kg.
b) Rác thải từ chế biến nông
thủy sản, giết mổ gia súc 150.000 đồng/m3.
Điều 3.
Chế độ quản lý và sử dụng phí:
a) Phí vệ sinh được để lại cho
tổ chức thu để bù đắp một phần chi phí cho hoạt động thu phí trên địa bàn, phần
còn lại nộp ngân sách nhà nước cấp huyện.
Hàng năm, Ủy ban nhân dân
thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện (gọi chung là huyện) có trách
nhiệm phê duyệt dự toán, thanh quyết toán việc thu và sử dụng phí vệ sinh thu
được, đồng thời thực hiện việc hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước cấp huyện
theo quy định hiện hành.
b) Chi trả cho tổ chức thu
phí:
Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu
phí Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định riêng.
Số tiền để lại cho tổ chức thu
phí để chi thực hiện các nhiệm vụ:
- Các
khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền
lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí;
- Chi phí trực tiếp phục vụ
cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước,
công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
- Mua sắm vật tư, nguyên liệu
và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2
(hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không
quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2
(hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
- Hoạt động phối hợp của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).
Các tổ chức thu, Ủy ban nhân
dân các xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán phí để lại cho đơn vị
mình đúng mục đích, theo quy định tại các Thông tư: số 63/2002/TT-BTC ngày
24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính về sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 4.
Các biện pháp xử lý vi phạm:
Các đối tượng thu phí không
nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí theo quy định thì không được phục vụ công
việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định
số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân các huyện
có trách nhiệm:
- Triển khai phân loại địa
bàn; rác thải từ các đối tượng để thu phí vệ sinh trên địa bàn đảm bảo đúng mức
thu, chế độ quản lý và sử dụng phí quy định tại quyết định này.
- Phối hợp với Sở Tài chính để
chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều
chỉnh tăng mức thu phí cho phù hợp với tình hình thực tế (bình quân mức thu phí
sau điều chỉnh tăng tối đa không quá 20% so với mức thu trước khi điều chỉnh và
không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo qui định của nhà nước tại
thời điểm điều chỉnh mức thu).
b) Ủy ban nhân dân các xã có
trách nhiệm phối hợp với cơ quan thu để làm tốt việc đôn đốc, kiểm tra thu,
tuyên truyền, phát động phong trào vệ sinh môi trường; quản lý và sử dụng kinh
phí để lại theo quy định này.
c) Các đơn vị được giao nhiệm
vụ thu và sử dụng nguồn thu phí: Tổ chức việc thu phí theo qui định này và các
qui định hiện hành của nhà nước.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2011; thay thế Quyết định
số 4581/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thu,
quản lý và sử dụng phí vệ sinh môi trường.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh, Chủ tịch Ủy Ban nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
-
Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
-
TVTU;
-
TT HĐND, các Ban của HĐND
tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
UB MTTQVN
tỉnh;
-
HĐND các huyện và thành phố Huế;
-
VP TU, VP HĐND&ĐĐBQH tỉnh;
-
VP: LĐ và CV: TC, TH; Phòng QTTV;
- Cổng TTĐT tỉnh; Báo T T Huế;
-
Lưu: VT, TC (02), NĐ, ĐC, TH, KH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Lê Trường Lưu |