Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 20° - 21° icon
  • Lai Châu 18° - 19° icon
  • Điện Biên 19° - 20° icon
  • Sơn La 16° - 17° icon
  • Hòa Bình 22° - 23° icon
  • Lào Cai 22° - 23° icon
  • Yên Bái 21° - 22° icon
  • Hà Giang 22° - 23° icon
  • Tuyên Quang 22° - 23° icon
  • Bắc cạn 19° - 20° icon
  • Thái Nguyên 22° - 23° icon
  • Phú Thọ 22° - 23° icon
  • Vĩnh Phúc 23° - 24° icon
  • Cao Bằng 15° - 16° icon
  • Lạng Sơn 15° - 16° icon
  • Quảng Ninh 22° - 23° icon
  • Bắc Giang 19° - 20° icon
  • Bắc Ninh 21° - 22° icon
  • Hải Phòng 21° - 22° icon
  • Hà Nội 20° - 21° icon
  • Hải Dương 21° - 22° icon
  • Hưng Yên 21° - 22° icon
  • Nam Định 22° - 23° icon
  • Hà Nam 23° - 24° icon
  • Ninh Bình 23° - 24° icon
  • Thái Bình 22° - 23° icon
  • Thanh Hóa 22° - 23° icon
  • Nghệ An 22° - 23° icon
  • Hà Tĩnh 22° - 23° icon
  • Quảng Bình 23° - 24° icon
  • Quảng Trị 22° - 23° icon
  • Huế 22° - 23° icon
  • Đà Nẵng 26° - 27° icon
  • Quảng Nam 24° - 25° icon
  • Quảng Ngãi 24° - 25° icon
  • Bình Định 26° - 27° icon
  • Phú Yên 27° - 28° icon
  • Khánh Hòa 27° - 28° icon
  • Ninh Thuận 26° - 27° icon
  • Bình Thuận 25° - 26° icon
  • Kon Tum 23° - 24° icon
  • Gia Lai 22° - 23° icon
  • Đắc Lăk 24° - 25° icon
  • Đắc Nông 22° - 23° icon
  • Lâm Đồng 19° - 20° icon
  • Bình Phước 27° - 28° icon
  • Tây Ninh 26° - 27° icon
  • Đồng Nai 28° - 29° icon
  • Bình Dương 27° - 28° icon
  • Hồ Chí Minh 27° - 28° icon
  • BR-Vũng Tàu 28° - 29° icon
  • Long An 26° - 27° icon
  • Tiền Giang 26° - 27° icon
  • Vĩnh Long 26° - 27° icon
  • Bến tre 26° - 27° icon
  • Đồng Tháp 26° - 27° icon
  • Trà Vinh 26° - 27° icon
  • An Giang 27° - 28° icon
  • Cần Thơ 27° - 28° icon
  • Hậu Giang 27° - 28° icon
  • Sóc Trăng 26° - 27° icon
  • Kiên Giang 28° - 29° icon
  • Bạc Liêu 28° - 29° icon
  • Cà Mau 28° - 29° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế: Về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh

ỦY BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

__________

Số: 05/2011/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

Huế, ngày 28  tháng 01 năm 2011

  

QUYẾT ĐỊNH

Về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh

____________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí  thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 15n/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 15 về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 54/STC-QLNS ngày 13 tháng 01 năm 2011,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, hộ gia đình ở những nơi có hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Mức thu phí vệ sinh:

1. Rác thải thông thường:

a) Rác thải từ hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh:

Địa bàn loại 1: Các phường có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tương đối tốt : Mặt tiền 16.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 11.000 đồng.

Địa bàn loại 2: Các phường có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải mức trung bình, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, chợ nông thôn (trừ khu vực nông thôn):  Mặt tiền 11.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 8.000 đồng.

Địa bàn loại 3: Các khu vực nông thôn: 7.000 đồng/hộ/tháng.

b) Rác thải từ hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh:

- Rác thải từ 0,5 m3/tháng trở xuống:

+ Nhóm 1: Kinh doanh ăn uống, nhà trọ, vật liệu xây dựng, sản xuất chế biến các loại thực phẩm bánh kẹo, rau, hoa quả, thực phẩm tươi sống, sản xuất gia công hàng thủ công:

Địa bàn loại 1: Mặt tiền 30.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 20.000 đồng.

Địa bàn loại 2: Mặt tiền 20.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng.

+ Nhóm 2: Kinh doanh điện máy, xe máy, dịch vụ quảng cáo, sửa chữa bão dưỡng ôtô xe máy, dịch vụ rửa xe, lương thực, may mặc, chim cá cảnh, ăn uống hàng rong tại vỉa hè, tạp hóa và các dịch vụ khác:

Địa bàn loại 1: Mặt tiền 25.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 15.000 đồng.

Địa bàn loại 2: Mặt tiền 15.000 đồng/hộ/tháng; kiệt, ngõ 10.000 đồng.

+ Nhóm 3: Hộ sản xuất kinh doanh ở khu vực nông thôn: 8.000 đồng/tháng.

- Rác thải trên 0,5 m3/tháng:

Nhóm 1 và nhóm 2 mức thu 80.000 đồng/m3, nhóm 3 là 30.000 đồng/m3.

c)  Rác thải từ các đối tượng khác:

- Đối tượng có thuyền du lịch trên sông: 50.000 đồng /thuyền/ tháng.

- Hộ có phòng cho học sinh, sinh viên thuê trọ, mức thu 3.000 đồng/phòng/tháng (ngoài mức thu phải nộp theo quy định đối với hộ không sản xuất).

d) Rác thải từ các tổ chức:

- Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng, nhà ga, bến xe, bến thuyền, chợ, bệnh viện, trạm y tế và các tổ chức, cơ sở khác.

+ Rác từ 01m3/tháng trở xuống: 100.000 đồng/tháng.

+ Rác trên 01m3/tháng trở lên: 120.000 đồng/m3

- Trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính, sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp

+ Rác từ 01m3/tháng trở xuống: 80.000 đồng/tháng.

+ Rác trên 01m3/tháng trở lên: 100.000 đồng/tháng.

2. Rác thải công nghiệp, xây dựng không nguy hại:

a) Rác thải từ hoạt động xây dựng (xà bần, đất đá …) 60.000 đồng/m3

b) Rác thải công nghiệp (vụn da, giẻ, nhựa, kính…) 150.000 đồng/m3.

3. Rác thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại, chế biến nông thủy sản, giết mỗ gia súc):

a) Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại…):

Đối với rác thải nguy hại, tổ chức có nhu cầu thu gom rác thải phải hợp đồng với tổ chức được giao nhiệm vụ thu gom theo khối lượng rác thải thực tế và với mức thu để bù đắp cho hoạt động gom và vận chuyển tối đa không quá:

- Rác thải có khối lượng dưới 5 kg/tháng: 140.000 đồng.

- Rác thải có khối lượng từ 5 kg đến dưới 10 kg/tháng: 26.000 đồng/kg

- Rác thải từ 10 kg/tháng đến dưới 40 kg/tháng: 24.000 đồng/kg

- Rác thải từ 40 kg/tháng trở lên: 22.000 đồng/kg.

b) Rác thải từ chế biến nông thủy sản, giết mổ gia súc 150.000 đồng/m3.

Điều 3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:

a) Phí vệ sinh được để lại cho tổ chức thu để bù đắp một phần chi phí cho hoạt động thu phí trên địa bàn, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước cấp huyện.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện (gọi chung là huyện) có trách nhiệm phê duyệt dự toán, thanh quyết toán việc thu và sử dụng phí vệ sinh thu được, đồng thời thực hiện việc hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước cấp huyện theo quy định hiện hành.

b) Chi trả cho tổ chức thu phí:

Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định riêng.

Số tiền để lại cho tổ chức thu phí để chi thực hiện các nhiệm vụ:

- Các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí;

- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

- Sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;

- Mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;

- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

- Hoạt động phối hợp của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).

Các tổ chức thu, Ủy ban nhân dân các xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán phí để lại cho đơn vị mình đúng mục đích, theo quy định tại các Thông tư: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí  thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 4. Các biện pháp xử lý vi phạm:

Các đối tượng thu phí không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí theo quy định thì không được phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Điều 5. Tổ chức thực hiện:

a) Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm:

- Triển khai phân loại địa bàn; rác thải từ các đối tượng để thu phí vệ sinh trên địa bàn đảm bảo đúng mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí quy định tại quyết định này.

- Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh tăng mức thu phí cho phù hợp với tình hình thực tế (bình quân mức thu phí sau điều chỉnh tăng tối đa không quá 20% so với mức thu trước khi điều chỉnh và không vượt mức thu tối đa cho từng loại đối tượng theo qui định của nhà nước tại thời điểm điều chỉnh mức thu).

b) Ủy ban nhân dân các xã có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thu để làm tốt việc đôn đốc, kiểm tra thu, tuyên truyền, phát động phong trào vệ sinh môi trường; quản lý và sử dụng kinh phí để lại theo quy định này.

c) Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu và sử dụng nguồn thu phí: Tổ chức việc thu phí theo qui định này và các qui định hiện hành của nhà nước.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 2 năm 2011; thay thế Quyết định số 4581/2004/QĐ-UB ngày 30  tháng 12  năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh môi trường.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy Ban nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 7;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);

- TVTU;                                                        

- TT HĐND, các Ban của HĐND tỉnh;                                              

- Đoàn ĐBQH tỉnh;  

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- UB MTTQVN tỉnh;                                                                

- HĐND các huyện và thành phố Huế;                

- VP TU, VP HĐND&ĐĐBQH tỉnh;

- VP: LĐ và CV: TC, TH; Phòng QTTV;

- Cổng TTĐT tỉnh; Báo T T Huế;

- Lưu: VT, TC (02), NĐ, ĐC, TH, KH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Lê Trường Lưu

Số ký hiệu 05/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28-01-2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Trích yếu Về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh
Tài liệu đính kèm
104833_qd5ub.doc

Các văn bản khác

  • Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực
  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp
  • Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; chi thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng và các nhiệm vụ cần thiết khác
  • Về việc thành lập Ủy ban dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013
  • Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp năm 2013
  • Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam
  • Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành văn hóa, thể thao và du lịch
  • Quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
  • Quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.