BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TÀI CHÍNH
——
Số: 26/2007/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————————
Hà Nội, ngày 3 tháng 4 năm 2007
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học
phí
đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
___________________
Căn cứ Điều 56 - Luật Giao thông đường bộ ngày
29/6/2001.
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính.
Sau khi thống nhất với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài
chính hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ
giới đường bộ, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Học phí là khoản đóng góp của người học, tạo
nguồn kinh phí để trang trải toàn bộ chi cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ. Ngoài khoản thu học phí quy định tại Thông tư này, các cơ sở đào tạo
không được thu thêm bất cứ một khoản thu nào khác của người học trái với chế độ
quy định.
2. Học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ được quy
định theo từng học phần; học sinh học phần nào nộp học phí học phần đó.
3. Bộ Giao thông vận tải quy định những học phần bắt
buộc trong việc đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
4. Thực hiện miễn giảm học phí cho những người thuộc
diện chính sách xã hội theo quy định hiện hành của nhà nước.
5. Các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới phải đảm bảo các
điều kiện về cơ sở vật chất, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn quy định tại Quy chế
quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ban hành theo Quyết định số
4353/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Chương
trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ, ban hành theo Quyết định số
4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 7/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quy chế
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, ban hành theo Quyết định số
36/2006/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
6. Các cơ sở đào tạo trực tiếp thu học phí
đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, mở sổ sách theo dõi quản lý chặt chẽ, hạch toán
theo từng loại đào tạo thực tế tại cơ sở; thực hiện việc thu, sử dụng học phí
đào tạo lái xe cơ giới đường bộ theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức thu học phí cụ thể của từng loại giấy chứng
nhận, hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
Đơn vị tính: đồng
Số
TT |
Loại Giấy chứng nhận,
hạng giấy phép lái xe |
Chương trình đào tạo |
Mức thu theo từng
học phần |
A |
1 |
2 |
3 |
1
|
A1 (xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng |
50.000
20.000
70.000 |
2
|
A2 (xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên) |
- Học Luật giao thông đường bộ.
- Học thực hành lái xe
Cộng |
50.000
20.000
70.000 |
3 |
A3 (xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô máy). A4 (máy kéo có trọng tải đến 1000 kg) |
- Học Luật giao thông đường bộ.
- Học thực hành lái xe
Cộng |
70.000
230.000
300.000 |
4 |
B1 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải,
đầu kéo có một rơ móc
có trọng tải dưới 3500 kg không kinh doanh
vận tải) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành lái xe
Cộng |
130.000
110.000
2.035.000
2.275.000 |
5 |
B2 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có
trọng tải dưới 3500 kg có kinh doanh vận
tải) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật và thực hành lái xe
Cộng |
130.000
160.000
2.420.000
2.710.000 |
6
|
C (ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải từ 3500 kg trở lên) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật và thực hành lái xe
Cộng |
130.000
200.000
3.545.000
3.875.000 |
7 |
Chuyển cấp từ B1 lên B2 |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật và thực hành lái xe
Cộng |
100.000
60.000
200.000
360.000 |
8 |
Chuyển cấp từ B2 lên C (3.500 kg trở lên) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật và thực hành lái xe
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
9 |
Chuyển cấp từ B2 lên D (chở người từ 10-30 người) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực
hành
Cộng |
100.000
150.000
1.900.000
2.150.000 |
10 |
Chuyển cấp từ C lên D \
|
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
11 |
Chuyển cấp từ C lên E (chở trên 30 người)
|
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
150.000
1.900.000
2.150.000 |
12 |
Chuyển cấp từ D lên E |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
13 |
Chuyển cấp Fb (hạng B2 có kéo moóc rơ mooc)) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
14 |
Chuyển cấp Fc (hạng C có kéo moóc rơ moc) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
15 |
Chuyển cấp Fd (hạng D có kéo moóc rơ mooc) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
16 |
Chuyển cấp Fe (hạng E có kéo moóc rơ moc) |
- Học Luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành
Cộng |
100.000
120.000
1.280.000
1.500.000 |
17 |
Ôn tập hạng A3, A4 |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
50.000
50.000
100.000 |
18 |
Ôn tập hạng B1, B2 |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
380.000
480.000 |
19 |
Ôn tập hạng C,D |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
750.000
850.000 |
20 |
Ôn tập hạng E |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
750.000
850.000 |
21 |
Ôn tập hạng Fb |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
750.000
850.000 |
22 |
Ôn tập hạng Fc |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
750.000
850.000 |
23
|
Ôn tập hạng Fd |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
750.000
850.000 |
24 |
Ôn tập hạng Fe |
- Học Luật GTĐB
- Học thực hành lái xe
Cộng |
100.000
750.000
850.000 |
25 |
Bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông |
- Học Luật GTĐB
|
100.000
|
2. Phương thức thu học phí:
a) Đối với các hình thức đào tạo để cấp
Giấy chứng nhận cho người lái xe máy dung tích dưới 50 cm3, Giấy phép lái xe các
hạng A1, A2, A3, A4 và các hình thức bổ túc chuyển hạng Giấy phép lái xe; người
đi học phải nộp một lần ngay khi vào học.
b) Đối với các hình thức đào tạo để cấp
Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C người đi học nộp 50% học phí ngay khi vào học,
50% còn lại nộp tiếp trong thời gian học theo quy định của cơ sở đào tạo.
3. Chế
độ miễn giảm học phí:
a) Miễn giảm học phí đào tạo các môn học:
Người đi học không phải nộp học phí đối với các môn học được miễn. Việc xét miễn
môn học thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Miễn giảm học phí cho các đối tượng
chính sách xã hội: Đối với các hình thức đào tạo cấp giấy phép lái xe các hạng
A3, A4, B1, B2, C do các cơ sở đào tạo công lập được áp dụng theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT/Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục &
đào tạo -Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ
sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Đối với các cơ sở
đào tạo ngoài công lập thực hiện theo quy định tại Thông tư số
23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 6/4/2001 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Lao động-Thương
binh và xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách miễn giảm học phí đối với học
sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và
đào tạo ngoài công
lập.
4. Quản lý học phí đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ:
a) Nội dung chi:
- Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp
theo lương;
- Tiền công; chi phúc lợi tập thể;
- Chi quản lý: dịch vụ công cộng, văn phòng phẩm;
- Chi mua xăng, dầu phục vụ công tác đào tạo;
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn
tài sản phục vụ đào tạo;
- Chi mua săm lốp, bình điện và thiết bị
khác phục vụ công tác đào tạo;
- Chi kiểm định xe ô tô, bảo hiểm xe theo chế độ quy
định;
- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ công tác
đào tạo;
- Chi trả vốn, trả lãi tiền vay (nếu có);
- Các khoản chi khác phục vụ công tác đào tạo.
b) Cơ chế quản lý tài chính:
- Đối với cơ sở đào tạo lái xe công lập: Thực hiện
theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP. Thông tư này hướng dẫn bổ sung một số điểm như sau:
+ Sử dụng biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
+ Toàn bộ số thu học phí đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ đơn vị gửi tại tài khoản tiền gửi Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài
khoản giao dịch; Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi theo quy định hiện
hành.
+ Đối với khấu hao tài sản cố định (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, ca bin điện tử, xe ô tô, mô tô thực tập, sân bãi
thực tập), hàng năm đơn vị chuyển vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu
tư tài sản trang thiết bị phục vụ công tác đào tạo lái xe như ô tô, mô tô, phòng
học chuyên dùng, các tài sản khác.
- Đối với cơ sở đào tạo lái xe ngoài công lập: Thực
hiện theo chế độ quy định tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài
công lập, Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 2/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006. Thông tư này hướng dẫn bổ sung một số
điểm như sau:
+ Sử dụng hóa đơn thu học phí cho đối tượng nộp theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán
hàng.
+ Toàn bộ số thu học phí đào tạo lái xe cơ giới
đường bộ đơn vị gửi tại tài khoản ngân hàng hoặc tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị
mở tài khoản giao dịch;
+ Đối với khấu hao tài sản cố định (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, ca bin điện tử, xe ô tô, mô tô thực tập, sân bãi
thực tập), hàng năm đơn vị được chuyển vào quỹ để đầu tư tài sản trang thiết bị
phục vụ công tác đào tạo lái xe như ô tô, mô tô, phòng học chuyên dùng, các tài
sản khác.
+ Cơ sở đào tạo lái xe thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;
5. Công tác thanh tra và kiểm tra:
- Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm kiểm tra các cơ sở đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn quy định tại Quy chế
quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, ban hành theo Quyết định số
4353/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Chương
trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ, ban hành theo Quyết định số
4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Quy chế
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, ban hành theo Quyết định số
36/2006/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải phối
hợp với cơ quan tài chính đồng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất về
việc thu, sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ, bảo đảm sử dụng đúng
mục đích có hiệu quả.
- Thủ trưởng các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động thu, chi của đơn vị; đảm bảo thực hiện
đúng quy định tại Quyết định số 4353/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001, Quyết định số
4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2001 và Quyết định số 36/2006/QĐ-BGTVT của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải; thực hiện công khai tình hình thu, chi, chính sách
miễn giảm học phí cho các đối tượng được miễn giảm theo chế độ quy định.
6. Điều chỉnh mức thu học phí:
Căn cứ mức quy định về học phí đào tạo lái
xe cơ giới đường bộ tại Thông tư này và tuỳ theo đặc điểm kinh tế - xã hội của
từng địa phương; cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo, các Bộ chủ quản và Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể quy định mức thu cụ thể
đối với các trường, trung tâm đào tạo thuộc mình quản lý; nhưng không được tăng
hoặc giảm quá 20% mức thu học phí quy định tại Thông tư này và phải bảo đảm đúng
chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 44/2001/TT-BTC ngày 15/6/2001 của
Bộ Tài chính quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái
xe cơ giới đường bộ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc
đề nghị các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ
Giao thông vận tải để kịp thời giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các ban của
Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải,
Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế các tỉnh, TP;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |