THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_________
Số: 2066/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch thoát nước Vùng
kinh tế trọng điểm
vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NÐ-CP ngày 28
tháng
5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1.
Phê duyệt Quy hoạch thoát nước Vùng kinh tế trọng điểm
vùng dồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 với các nội dung chính sau:
1.
Phạm vi quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu: 7
tỉnh, thành phố phía Tây Nam sông Hậu thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long bao
gồm: thành phố Cần Thơ, các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Hậu Giang.
Phạm vi lập quy hoạch: Vùng kinh tế trọng điểm
vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm
ranh
giới hành chính của 4
tỉnh, thành phố:
thành phố Cần Thơ, các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau; với
tổng diện tích tự nhiên 16.617 km2.
2. Quan điểm
quy hoạch:
- Quy hoạch thoát nước Vùng kinh
tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long
phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch xây
dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Định
hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan của vùng, tỉnh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phát triển hệ thống
thoát nước đảm bảo ổn định, bền vững trên cơ sở xây dựng đồng bộ hệ thống thoát
nước mưa và nước thải từ thu gom, chuyển tải đến xử lý cho từng lưu vực, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
- Sử dụng công nghệ,
thiết bị lĩnh vực thoát nước phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương,
ưu tiên áp dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng có tính đến
khả năng nâng cấp trong tương lai.
- Khuyến khích các thành phần kinh
tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống thoát nước.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng thoát nước trong Quy
hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2025, có xem xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Xác định nhu cầu thoát nước của các đô thị,
khu công nghiệp và khu dân cư nông thôn trong khu vực; định hướng phương án phát
triển hệ thống thoát nước của Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu
Long nhằm giải quyết triệt để tình trạng ngập úng do mưa và toàn bộ nước thải
được xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo
đảm sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định, bền vững trong vùng và cả nước.
4. Nội dung quy
hoạch:
a) Các chỉ tiêu tính toán:
- Các chỉ tiêu tính toán căn cứ
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải trong
vùng: với tiêu chuẩn thải nước =
80% tiêu chuẩn cấp nước.
Khu vực thoát nước |
Lưu lượng nước thải
(lít/ người/ngày đêm)
năm 2015 |
Lưu lượng nước thải
(lít/ người/ngày đêm)
năm 2020 |
Đô thị |
80 - 100 |
90 - 100 |
Nông thôn |
60 |
80 |
Khu công nghiệp |
20 - 25 m3/ha |
- Chất lượng nước thải sau khi xử
lý phải đạt quy chuẩn hiện hành.
b) Công nghệ xử lý nước thải:
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa
phương, áp dụng công nghệ và thiết bị xử lý nước thải phù hợp; ưu tiên công nghệ
và thiết bị hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng và các trang thiết
bị, công nghệ sản xuất trong nước.
c) Dự báo nhu cầu thoát nước Vùng
kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Dự báo tổng lượng nước thải các đô thị:
Tỉnh/TP |
Lưu lượng nước thải
(Q) |
Các đô thị,
thị xã
(m3/ngày
đêm) |
Các thị trấn
(m³/ngày
đêm) |
Tổng cộng
(m³/ngày
đêm) |
Đến 2015 |
Đến 2020 |
Đến 2015 |
Đến 2020 |
Đến 2015 |
Đến 2020 |
1.
Thành phố
Cần
Thơ |
67.200 |
86.500 |
5.100 |
6.100 |
72.300 |
92.600 |
2. Tỉnh An Giang |
45.600 |
51.400 |
24.200 |
30.600 |
69.800 |
82.000 |
3. Tỉnh Kiên Giang |
69.100 |
93.100 |
19.900 |
26.900 |
89.000 |
120.000 |
4. Tỉnh Cà Mau |
29.800 |
34.500 |
20.000 |
27.500 |
49.800 |
62.000 |
Tổng cộng |
211.700 |
265.500 |
69.200 |
91.100 |
280.900 |
356.600 |
- Dự báo tổng
lượng nước thải các khu công nghiệp:
+ Đến năm 2015:
diện tích sử dụng khoảng 4.180 ha, lượng nước thải công nghiệp: 102.500 m3/ngày
đêm.
+ Đến năm 2020:
diện tích sử dụng khoảng 15.343 ha, lượng nước thải công nghiệp: 369.000 m3/ngày
đêm.
- Dự báo tổng
lượng nước thải khu vực dân cư nông thôn:
Tỉnh/TP |
Lưu lượng nước thải
(m3/ngày
đêm) |
Đến năm 2015 |
Đến năm 2020 |
Tổng cộng |
1.
Thành phố
Cần Thơ |
40.800 |
30.000 |
70.800 |
2. Tỉnh An
Giang |
81.000 |
78.000 |
159.000 |
3. Tỉnh Kiên
Giang |
62.400 |
78.800 |
121.200 |
4. Tỉnh Cà
Mau |
57.000 |
57.000 |
114.000 |
Tổng cộng |
241.200 |
243.800 |
465.000 |
Dự báo tổng lượng nước thải của Vùng
kinh tế trọng điểm
vùng đồng bằng sông Cửu Long:
Tổng lượng
nước thải
|
Các đô thị
(m3/ngày đêm)
Các khu công nghiệp
(m3/ngày đêm)
|
Các khu công
nghiệp
(m3/ngày
đêm) |
Dân cư nông thôn
(m3/ngày
đêm) |
Tổng cộng
(m3/ngày
đêm) |
Đến năm 2015 |
281.000 |
102.500 |
241.200 |
624.700 |
Đến năm 2020 |
356.000 |
369.000 |
243.800 |
968.800 |
d) Quy hoạch
thoát nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Lưu vực và
hướng thoát nước của Vùng:
+ Thành phố Cần Thơ và tỉnh An Giang hướng thoát nước chính ra sông Hậu.
+ Tỉnh Cà Mau và
Kiên Giang hướng thoát nước ra sông trong khu vực và ra biển.
- Quy hoạch thoát nước mưa.
+ Định hướng thoát nước mưa cho các đô thị đến năm 2015:
.
Đối với các khu
đô thị mới: xây dựng hệ thống thoát nước riêng; nước mưa được thoát ra sông,
kênh, rạch và không phải xử lý.
.
Đối với các khu đô thị cũ: cải tạo hệ thống thoát nước chung với giải pháp cống
bao có hố tách dòng để thu gom nước thải dẫn tới nhà máy xử lý nước thải.
.
Đối với các đô thị chưa có dự án thoát nước, cần nghiên cứu và đưa ra giải pháp
phù hợp với Quy hoạch xây dựng chung vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
+ Định hướng
thoát nước mưa cho các đô thị đến năm 2020:
Tập trung xây
dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước; tăng cường cải tạo, duy tu, bảo dưỡng hệ
thống thoát nước đảm bảo xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ngập úng cục bộ do mưa.
-
Quy hoạch thoát nước thải:
+
Đối với các đô thị:
.
Đối với các đô
thị từ loại III trở lên đang sử dụng mạng lưới thoát nước chung, xây dựng hệ
thống cống bao, giếng tách để đưa nước thải về nhà máy xử lý.
.
Đối với các đô thị
loại IV, loại V, khu công công nghiệp xây dựng hệ thống thoát nước riêng.
+ Đối với khu
vực nông thôn:
.
Các khu
dân cư sống tập trung theo cụm: do lượng nước thải ít, tuỳ theo địa hình mà bố
trí hồ sinh học để xử lý nước thải.
.
Các khu
dân cư tập trung theo tuyến: nước thải được xử lý theo từng hộ gia đình hoặc
nhóm hộ gia đình
(như xây
dựng bể tự hoại, hầm biogas…)
thải ra mương, cống thoát nước.
.
Kiểm soát
chất lượng nước khu vực nuôi trồng thủy sản và hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu,
phân bón hóa học trong nông nghiệp.
- Quy hoạch xây
dựng nhà máy xử lý nước thải:
+
Nước thải từ các khu đô thị, thị trấn, khu công nghiệp trong Vùng kinh tế trọng
điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long được đưa về các nhà máy xử lý nước thải, sau
đó thải ra hệ thống sông trong khu vực và ra biển.
+
Đối với các đô thị từ loại IV trở lên, hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được
xây dựng hoàn chỉnh từ mạng lưới cống thu gom đến nhà máy xử lý nước thải. Tùy
theo điều kiện địa hình và khả năng thu gom nước thải cụ thể của từng đô thị để
bố trí số lượng nhà máy xử lý phù hợp. Công suất thiết kế của nhà máy xử lý nước
thải được tính toán trên cơ sở tiếp cận dịch vụ thoát nước của người dân và từng
giai đoạn phát triển.
+ Đối với các đô thị loại V, đánh giá và lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng
hệ thống thoát nước thải sinh hoạt theo mức độ gây ô nhiễm môi trường.
+ Đối với các khu công nghiệp, tập trung xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng, đáp ứng yêu cầu đến năm 2015 xử lý toàn bộ nước thải công nghiệp.
Dự kiến xây dựng các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trên địa bàn
đô thị tỉnh lỵ Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng
bằng sông Cửu Long như sau:
+
Số nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt: 13 nhà máy
+
Số lượng nhà máy xử lý nước thải công nghiệp: đến năm 2015 là 14 nhà máy và đến
năm 2020 là 17 nhà máy.
Tỉnh, thành phố
|
Số lượng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt |
Tổng lưu lượng nước thải Q (m3/ngày.đêm)
|
Số lượng nhà máy xử lý nước thải công nghiệp |
Tổng lưu lượng nước thải Q(m3/ngày.đêm)
|
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
2015 |
2020 |
TP. Cần Thơ |
04 |
04 |
60.000 |
86.000 |
08
3 |
10
4 |
64.600 |
197.600 |
TP. Long Xuyên |
03 |
03 |
29.500 |
34.500 |
01
3 |
01
4 |
7.700 |
12.800 |
TP. Rạch Giá |
03 |
03 |
24.000 |
33.000 |
01 |
02 |
2.240 |
11.200 |
TP. Cà Mau |
03 |
03 |
30.000 |
34.500 |
04 |
04 |
13.600 |
18.120 |
Tổng cộng |
13 |
13 |
143.500 |
188.000 |
14 |
17 |
88.140 |
239.720 |
5. Phân kỳ đầu tư:
-
Giai đoạn đến năm 2015:
+ Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, dự án thoát nước tại các tỉnh trong vùng
phù hợp với Quy hoạch thoát nước Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long
đến năm 2020.
+ Tập
trung đầu tư hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho các đô thị từ loại
IV trở lên.
+ Đầu
tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải cho các khu công nghiệp, đảm bảo nước
thải công nghiệp xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi xả ra môi trường.
-
Giai đoạn từ 2015 - 2020:
+ Đầu
tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước mưa, kết hợp tăng cường cải tạo, duy
tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại các đô thị bảo đảm tính ổn định và bền
vững bảo đảm xoá bỏ tình trạng ngập úng do mưa.
+ Đầu
tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho các đô
thị từ loại IV trở lên, các khu công nghiệp.
+ Lập
các dự án và đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho các
đô thị loại V.
6. Nguồn vốn đầu
tư:
.
Vốn ngân
sách nhà nước.
.
Vốn ODA, vốn tài
trợ nước ngoài.
.
Vốn tín dụng đầu tư.
.
Vốn từ các nhà đầu tư trong,
ngoài nước.
.
Vốn huy động từ các thành
phần kinh tế khác.
7. Đánh giá môi trường
chiến lược:
- Dự báo tác
động môi trường khi thực hiện quy hoạch:
+ Trong quá
trình xây dựng nhà máy xử lý nước thải và các tuyến ống chuyển tải có thể gây ra
ách tắc giao thông và gây ồn, ô nhiễm môi trường khu vực, đặc biệt ở dọc các
tuyến đường quốc lộ.
+ Trong giai
đoạn quản lý vận hành:
.
Có thể xảy ra các sự
cố trong quá trình thu gom và chuyển tải nước thải đến nhà máy xử lý gây ô nhiễm
môi trường khu vực
(tắc,
vỡ ống thoát nước, hư hỏng trạm bơm nước thải...)
.
Chất thải
(bùn
cặn từ nhà máy xử lý, đường ống thoát nước...) ảnh hưởng tới môi trường.
.
Chất lượng nước
thải từ các cơ sở dịch vụ, sản xuất vượt quá quy định cho phép trước khi xả ra
hệ thống cống thoát nước, ảnh hưởng tới chất lượng nước thải sau xử lý.
.
Chất lượng nước
thải sau xử lý không đạt quy chuẩn kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường
dòng chảy mặt.
- Các biện
pháp giảm thiểu tác động tới môi trường:
+ Trong giai
đoạn xây dựng:
.
Xây dựng biện
pháp thi công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi
trường.
.
Các biện pháp xử lý
ô nhiễm môi trường, không khí, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi
công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.
.
Các biện pháp
phòng, chống sự cố trong quá trình xây dựng.
+ Trong giai
đoạn quản lý vận hành:
.
Nâng cao năng lực
quản lý và vận hành hệ thống thoát nước và nhà máy xử lý nước thải.
.
Biện pháp bảo dưỡng, nạo vét bùn cặn hệ thống cống thoát nước.
.
Xây
dựng và thực hiện các quy định về thu gom, xử lý chất thải từ nhà máy xử lý nước
thải, hệ thống thoát nước.
.
Xây
dựng các giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường khi xảy ra các sự cố trên hệ thống
thu gom và chuyển tải nước thải về nhà máy xử lý.
.
Biện
pháp giám sát và kiểm tra chất lượng nước thải trước và sau xử lý; có giải pháp
khắc phục sự cố đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy
định.
+ Các biện pháp hỗ
trợ khác.
Ðiều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Bộ Xây dựng:
- Tổ chức công bố Quy hoạch thoát nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng
sông Cửu Long đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Hướng dẫn các
địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành
thoát nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch thoát nước Vùng kinh tế trọng
điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
2. Các Bộ, ngành liên quan:
Các Bộ, ngành
căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, phối hợp với Bộ Xây dựng,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Vùng kinh tế
trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện Quy hoạch thoát nước Vùng kinh tế
trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các vùng kinh
tế trọng điểm:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành
thoát nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch thoát nước Vùng kinh
tế trọng điểm
vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 đã được phê duyệt;
- Khuyến khích
các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước
tại địa phương.
- Chỉ đạo tổ
chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh
theo quy định hiện hành.
- Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ hệ thống
thoát nước, vai trò của hệ thống thoát nước đối với môi trường.
Điều
3.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các
Bộ liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thuộc Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường;
- Thành ủy, Tỉnh ủy HĐND, UBND các tỉnh,
TP:
Cần Thơ, Cà Mau, An Giang, Kiên
Giang ;
- VPCP: BTCN; các PCN; Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH, KGVX, ĐP, Công báo;
- Luu: Van thu, KTN
(5b).
Q |
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(Đã
ký)
Hoàng Trung Hải |