BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_________________
Số:
83/2007/QĐ-BNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
______________________
Hà nội, ngày 04 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về nhiệm vụ công chức Kiểm lâm địa bàn cấp xã
_______________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm và
Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm lâm
địa bàn cấp xã là công chức nhà nước thuộc biên chế của Hạt Kiểm lâm huyện,
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm rừng phòng
hộ (dưới đây gọi chung là Hạt Kiểm lâm) phân công về công tác tại địa
bàn xã, phường, thị trấn có rừng (sau đây gọi chung là Kiểm lâm địa bàn) chịu sự
quản lý, chỉ đạo của Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm.
Điều 2. Trách nhiệm Kiểm
lâm địa bàn
1. Tham mưu cho Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân xã, phường và thị trấn có rừng (dưới đây gọi chung là Uỷ ban
nhân dân cấp xã) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về rừng, đất lâm nghiệp,
bao gồm:
a) Xây dựng phương án, kế hoạch
quản lý, bảo vệ rừng và phát triển rừng; hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện sau
khi phương án được phê duyệt;
b) Đề xuất việc quy hoạch diện
tích sản xuất nương rẫy và kiểm tra việc thực hiện; hướng dẫn công
tác giao rừng;
c) Xây dựng các tổ, đội quần chúng
bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng;
d) Huy động lực lượng dân quân tự
vệ, các lực lượng và phương tiện khác trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng,
phòng, chống phá rừng trái phép, phòng trừ sâu hại rừng;
đ) Xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật;
e) Xác nhận về nguồn gốc lâm sản
theo quy định của pháp luật;
2. Thực hiện nhiệm vụ nghiệp vụ
sau:
a) Báo cáo và đề nghị với Hạt
trưởng Hạt Kiểm lâm về công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn;
b) Phát hiện những vụ phá rừng,
khai thác rừng, vận chuyển, buôn bán lâm sản và động vật rừng trái phép báo cáo
kịp thời với Hạt trưởng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ngăn chặn, xử lý kịp
thời;
c) Thống kê, kiểm kê rừng, đất lâm
nghiệp trên địa bàn được phân công;
d) Kiểm tra hoạt động quản lý, bảo
vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn theo quy định của pháp
luật;
đ) Hướng dẫn và giám sát
các chủ rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng, gây nuôi trồng cấy nhân tạo
động vật, thực vật hoang dã;
e) Tuyên truyền, vận động
nhân dân thực hiện pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
f) Xử lý các vi phạm hành
chính theo thẩm quyền.
3. Tham gia các hoạt động về lâm
nghiệp khác khi Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã giao:
a) Hướng dẫn, vận động cộng đồng
dân cư thôn xây dựng và thực hiện quy ước bảo vệ và phát triển rừng;
b) Các hoạt động về phát triển
rừng và khuyến lâm;
c) Các hoạt động khác trong lĩnh
vực lâm nghiệp.
Điều 3. Trách nhiệm và
quyền hạn quản lý, chỉ đạo hoạt động của Kiểm lâm địa bàn
1. Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp xã.
a) Chỉ đạo,
giám sát hoạt động của Kiểm lâm địa bàn quy định tại của Quyết định này;
b) Chỉ đạo
việc phối hợp hoạt động của Kiểm lâm địa bàn với Công an xã, dân quân tự vệ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn trong
bảo vệ rừng, phát triển rừng và quản lý lâm sản;
c) Tổ chức và tạo điều kiện cho Kiểm lâm địa bàn thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Quyết định này;
d) Bố trí nơi làm việc, sinh hoạt và giải quyết các chi phí cho các hoạt động
của Kiểm lâm địa bàn đối với những công việc do Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.
2. Hạt trưởng
Hạt Kiểm lâm.
a) Quản lý toàn diện các
hoạt động của Kiểm lâm địa bàn quy định tại của Quyết định này;
b) Giải quyết
các chế độ lương, phụ cấp lương và kinh phí hoạt động cho Kiểm lâm địa bàn theo
quy định của pháp luật.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo; thay
thế Quyết định
số 105/2000/QĐ-BNN-KL ngày 17/10/2000 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nhiệm vụ công chức Kiểm lâm phụ trách địa
bàn.
Điều 5: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Hứa Đức Nhị |