Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 21° - 23° icon
  • Lai Châu 9° - 10° icon
  • Điện Biên 11° - 12° icon
  • Sơn La 12° - 13° icon
  • Phú Thọ 18° - 19° icon
  • Lào Cai 16° - 17° icon
  • Tuyên Quang 16° - 17° icon
  • Thái Nguyên 18° - 19° icon
  • Cao Bằng 16° - 17° icon
  • Lạng Sơn 19° - 20° icon
  • Quảng Ninh 21° - 22° icon
  • Bắc Ninh 20° - 21° icon
  • Tp Hải Phòng 20° - 21° icon
  • Hà Nội 21° - 22° icon
  • Hưng Yên 20° - 21° icon
  • Ninh Bình 22° - 23° icon
  • Thanh Hóa 21° - 23° icon
  • Nghệ An 21° - 23° icon
  • Hà Tĩnh 22° - 24° icon
  • Quảng Trị 22° - 24° icon
  • Tp Huế 22° - 24° icon
  • Tp Đà Nẵng 23° - 25° icon
  • Quảng Ngãi 24° - 26° icon
  • Gia Lai 26° - 28° icon
  • Đắk Lắk 25° - 27° icon
  • Khánh Hòa 26° - 28° icon
  • Lâm Đồng 26° - 28° icon
  • Đồng Nai 26° - 28° icon
  • Tây Ninh 27° - 29° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 28° - 30° icon
  • Đồng Tháp 26° - 28° icon
  • Vĩnh Long 26° - 28° icon
  • An Giang 26° - 28° icon
  • Tp Cần Thơ 26° - 28° icon
  • Cà Mau 26° - 28° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Nghị định số 95/2009/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người

CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ

_________

Số: 95/2009/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2009

 

NGHỊ ĐỊNH

Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô

chở hàng và xe ô tô chở người

_______

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người (sau đây gọi là xe ô tô) tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ, trừ:

a) Xe ô tô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;

b) Xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);

c) Xe ô tô chuyên dùng (xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

2. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Niên hạn sử dụng của xe ô tô là thời gian cho phép sử dụng của xe ô tô.

2. Xe ô tô chở hàng là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng hóa (xe ô tô tải).

3. Xe ô tô chở người là xe ô tô có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo.

Chương II

NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE Ô TÔ

Điều 4. Quy định về niên hạn sử dụng

1. Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng.

2. Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người.

3. Không quá 17 năm đối với xe ô tô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Điều 5. Thời điểm tính niên hạn sử dụng

1. Niên hạn sử dụng của xe ô tô được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe.

2. Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng xe ô tô tham gia giao thông

1. Thực hiện niên hạn sử dụng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

2. Có kế hoạch đổi mới phương tiện.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm.

2. Việc tiến hành kiểm tra, thanh tra tổ chức, cá nhân sử dụng xe ô tô tham gia giao thông phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2009 và thay thế Nghị định số 23/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng ô tô tải và ô tô chở người.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



(Đã ký)



Nguyễn Tấn Dũng

Số ký hiệu 95/2009/NĐ-CP
Ngày ban hành 30-10-2009
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Trích yếu Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người
Tài liệu đính kèm
95195_nd95cp.doc

Các văn bản khác

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ
  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Di sản văn hóa
  • Quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ
  • Phân loại đơn vị hành chính
  • Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ và thông tư có liên quan thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
  • Về tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc dự án điện hạt nhân đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thành dự án độc lập
  • Về việc cho phép người Việt Nam đủ điều kiện vào chơi casino tại một số dự án kinh doanh casino
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
  • Bãi bỏ Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần
  • Sửa đổi, bổ sung một số định mức ban hành tại Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.